Home News Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

by admin
Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 38/2021/TT-BGDĐTHà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, bao gồm: Môn Ngữ văn; môn Toán; môn Ngoại ngữ; môn Giáo dục công dân; môn Lịch sử và Địa lí; môn Khoa học tự nhiên; môn Công nghệ; môn Tin học; môn Giáo dục thể chất; môn Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Thiết bị dùng chung.

Điều 2. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở ban hành kèm theo Thông tư này, các Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục vụ dạy học tại các trường Trung học cơ sở.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2022.

1. Thông tư này thay thế Thông tư số 44/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở theo lộ trình như sau:

a) Thay thế Danh mục thiết bị dạy học lớp 7 từ năm học 2022 – 2023;

b) Thay thế Danh mục thiết bị dạy học lớp 8 từ năm học 2023 – 2024;

c) Thay thế Danh mục thiết bị dạy học lớp 9 từ năm học 2024 – 2025.

3. Các quy định trước đây, trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;
– Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Ủy ban VHGD của Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
– Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
– Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
– Ban Tuyên giáo Trung ương;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
– Bộ trưởng;
– Như Điều 4 (để thực hiện);
– Công báo;
– Cổng TTĐT của Chính phủ;
– Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
– Lưu: VT, Cục CSVC, Vụ GDTrH, Vụ PC (10b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Ngọc Thưởng

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN NGỮ VĂN
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TTChủ đề dạy họcTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS  
ITRANH ẢNH
 Chủ đề 1. Đọc
1Dạy đọc hiểu văn bản văn họca. Bộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểuMinh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu các thể loại truyệnBộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểu gồm: truyện hiện đại, truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện đồng thoại. Bộ tranh gồm 02 tờ: – 01 tranh minh họa về một số nhân vật nổi tiếng trong các truyện truyền thuyết và cổ tích (Thánh Gióng; Thạch Sanh); – 01 tranh minh họa một số nhân vật truyện đồng thoại như: Dế Mèn, Bọ Ngựa, Rùa Đá; hoặc tranh minh họa cho các truyện hiện đại như: Bức tranh em gái tôi, Điều không tính trước.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
  b. Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của các loại văn bảnMinh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu.Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản truyện: mô hình cốt truyện và các thành tố của truyện đề tài, chủ đề, chi tiết, nhân vật); mô hình đặc điểm nhân vật (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ); mô hình lời người kể chuyện (kể theo ngôi thứ nhất và kể theo ngôi thứ ba) và lời nhân vật Bộ tranh gồm 03 tờ: – 01 tranh vẽ các thành phần của một cốt truyện thông thường; – 01 tranh vẽ mô hình đặc điểm nhân vật (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ); – 01 tranh minh họa ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ 3; lời nhân vật và lời người kể chuyện.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
2Dạy các tác phẩm thơ, thơ lục bát, thơ có yếu tố tự sự và miêu tảBộ tranh mô hình hóa các thành tố của các loại văn bản thơMinh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu thể loại thơ.Bộ tranh dạy các tác phẩm thơ, thơ lục bát, thơ có yếu tố tự sự và miêu tả (số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát). Bộ tranh gồm 02 tờ: – 01 tranh mô hình hóa các yếu tố tạo nên bài thơ nói chung: số tiếng, vần, nhịp, khổ, dòng thơ; – 01 tranh minh họa cho mô bình bài thơ lục bát và bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả (có thể tích hợp tranh đấu luôn cho 1 trong 2 loại bài thơ này).x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
3Dạy các tác phẩm Hồi kí hoặc Du kíBộ tranh bìa sách một số cuốn Hồi kí và Du kí nổi tiếngMinh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu thể loại kí.Bộ tranh bìa sách một số cuốn Hồi kí và Du kí nổi tiếng. Bộ tranh gồm 02 tờ: – 01 tranh minh họa bìa sách một số cuốn Hồi kí và Du kí nổi tiếng và tiêu biểu; – 01 tranh minh họa cho các hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của tác phẩm kí.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
4Dạy các văn bản nghị luậnTranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài; ý kiến, lí lẽ, bằng chứngMinh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu thể loại nghị luận.Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài; Bảng nêu ý kiến, lí lẽ, bằng chứng (kiểm chúng được và không kiểm chứng được) và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. Bộ tranh gồm 02 tờ: – 01 tranh minh họa bố cục bài văn nghị luận (mở bài, thân bài, kết bài, các ý lớn); – 01 tranh minh họa cho ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của các yếu tố đó.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
5Dạy các văn bản thông tin.Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản thông tinMinh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học đọc hiểu loại văn bản thông tin.Tranh một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng. Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin. Bộ tranh gồm 02 tờ: – 01 tranh minh họa một số dạng/loại văn bản thông tin thông dụng; – 01 tranh minh họa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin như: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
 Chủ đề 2: Viết
6Dạy quy trình, cách viết chungTranh minh họa: Mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản và Sơ đồ tóm tắt nội dung chính của một số văn bản đơn giảnMinh họa, phục vụ cho hoạt động dạy viết.01 tranh minh họa về: – Mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm; – Sơ đồ tóm tắt nội dung chính của một số văn bản đơn giản dưới dạng sơ đồ tư duy.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
7Dạy về quy trình, cách viết theo kiểu văn bảnSơ đồ mô hình một số kiểu văn bản có trong chương trìnhMinh họa, phục vụ cho hoạt động dạy viếtBộ tranh minh họa về Sơ đồ mô hình một số kiểu văn bản tiêu biểu có trong chương trình gồm: văn bản tự sự, văn bản miêu tả, văn bản biểu cảm, văn bản nghị luận, văn bản thuyết minh; Biên bản cuộc họp. Bộ tranh gồm 5 tờ: – 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn tự sự kể lại một trải nghiệm hoặc kể lại một truyện truyền thuyết, cổ tích; – 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn miêu tả một cảnh sinh hoạt; – 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng; – 01 tranh minh họa mô hình bố cục bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện; – 01 tranh minh họa mô hình bố cục một biên bản cuộc họp.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
IIVIDEO/CLIP/PHIM
(Tư liệu dạy học điện tử)
1 Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viênGiúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử phù hợp với Chương trình Ngữ văn ở mỗi lớp.Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn Ngữ văn mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh); – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập; – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá.xx 01/GVDùng chung cho các lớp 6, 7, 8, 9
2Tác phẩm Nam quốc sơn hà (Thời Lý)Video/clip/ phim tư liệu về tác phẩm Nam quốc sơn hàMinh họa và phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về tác phẩm Nam quốc sơn hà.Cung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu tác phẩm Nam quốc sơn hà, gồm: – Giới thiệu triều đại nhà Lý, đặc biệt là công cuộc chống quân Tống, bảo vệ chủ quyền đất nước; – Hình ảnh trang sách có in bài thơ Nam quốc sơn hà (nguyên tác và bản dịch) có kèm giọng đọc bài thơ (cả phiên âm chữ Hán và bản dịch thơ) kèm lời bình luận về tác phẩm; – Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học về ý nghĩa và giá trị của bài thơ trong lịch sử Việt Nam.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8, 9
3Tác phẩm Hịch tướng sĩ của Trần Quốc TuấnVideo/clip/ phim tư liệu về tác phẩm Hịch tướng sĩMinh họa và phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về tác phẩm Hịch tướng sĩ.Cung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu tác phẩm Hịch tướng sĩ, bao gồm: – Giới thiệu về triều đại nhà Trần và 3 lần chống giặc Nguyên Mông; – Giới thiệu về tác giả Trần Quốc Tuấn (danh tướng kiệt xuất của dân tộc, chỉ huy quân đội đánh tan 2 cuộc xâm lược của quân Nguyên – Mông); – Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nói về tác phẩm Hịch tướng sĩ (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật); – Giọng đọc diễn cảm một số trích đoạn tiêu biểu trong bài Hịch tướng sĩ và lời bình luận tác phẩm.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8, 9
4Tác phẩm – Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi. – Thơ Nguyễn TrãiVideo/clip/ phim tư liệu về các tác phẩm Bình Ngô đại cáo và thơ Nôm của Nguyễn TrãiMinh họa, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu các tác phẩm Bình Ngô đại cáo và thơ Nôm của Nguyễn Trãi.Cung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu tác phẩm Bình Ngô đại cáo, bao gồm: – Giới thiệu về vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn; – Giới thiệu về tác giả Nguyễn Trãi (nhà chính trị, nhà thơ, nhà văn lớn nhất ở triều đại nhà Lê); – Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về và tác phẩm Bình Ngô đại cáo (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật); – Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học về thơ Nguyễn Trãi; – Giọng đọc diễn cảm một số trích đoạn tiêu biểu trong bài Bình Ngô đại cáo; giọng đọc/lời bình luận một số bài thơ Nôm tiêu biểu.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8, 9
5Truyện dân gianVideo/clip/ phim tư liệu về Văn học dân gian Việt NamMinh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu Văn học dân gian Việt Nam.Cung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu các thể loại truyện dân gian: – Lời thuyết minh hoặc ý kiến phân tích của các nhà nghiên cứu văn học dân gian về một số yếu tố của truyện truyền thuyết, cổ tích, như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật (có xen hình ảnh Minh họa từ các truyện tranh hoặc các trích đoạn phim hoạt hình được chuyển thể từ: + Truyện truyền thuyết; + Truyện cổ tích; + Truyện ngụ ngôn; + Truyện cười; – Một số ý kiến đánh giá chung của các nhà nghiên cứu, phê bình văn học về kho tàng truyện dân gian Việt Nam.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6, 7, 8
6Tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn DuVideo/clip/ phim tư liệu về tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn DuMinh họa, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du.Cung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu tác phẩm Truyện Kiều, bao gồm: – Giới thiệu về bối cảnh xã hội ở triều đại cuối nhà Hậu Lê – đầu nhà Tây Sơn (hoặc triều đại Gia Long); – Giới thiệu khái quát cuộc đời, sự nghiệp, tài năng của đại thi hào dân tộc Nguyễn Du; – Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8, 9
7Tác giả Hồ Xuân HươngVideo/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Hồ Xuân HươngMinh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ Nôm của Hồ Xuân HươngCung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: – Tư liệu về bối cảnh thời đại (cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX kết hợp phụ đề hoặc giọng đọc/bình luận một số bài thơ Nôm của Hồ Xuân Hương phản ánh thời cuộc và thân phận người phụ nữ; – Ý kiến của một số nhà nghiên cứu, phê bình văn học về nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8, 9
8Tác giả Nguyễn Đình ChiểuVideo/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Nguyễn Đình ChiểuMinh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ Nôm của Nguyễn Đình ChiểuCung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu thơ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu: – Tư liệu về bối cảnh thời đại xã hội Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX; – Tư liệu về quê hương Nguyễn Đình Chiểu, về thân thế và sự nghiệp Nguyễn Đình Chiểu, kết hợp phụ đề hoặc giọng đọc/bình luận một số bài thơ phản ánh thời cuộc, cốt cách Nguyễn Đình Chiểu ở mỗi chặng đường đời; – Ý kiến của một số nhà nghiên cứu, phê bình văn học về giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật thơ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8, 9
9Tác giả Nguyễn KhuyếnVideo/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Nguyễn KhuyếnMinh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ Nôm của Nguyễn KhuyếnCung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu thơ Nôm của Nguyễn Khuyến: – Tư liệu về bối cảnh thời đại xã Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX; – Tư liệu về quê hương Hà Nam của Nguyễn Khuyến, về thân thế và sự nghiệp Nguyễn Khuyến, kết hợp phụ đề hoặc giọng đọc/bình luận một số bài thơ Nôm phản ánh cảnh vật làng quê Bắc bộ, cảnh nước mất nhà tan, cốt cách, tâm sự của Nguyễn Khuyến; – Ý kiến của một số nhà nghiên cứu, phê bình văn học về giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật thơ Nôm của Nguyễn Khuyến.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8, 9
10Tác giả Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí MinhVideo/clip/ phim tư liệu về thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí MinhMinh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí MinhCung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu thơ văn Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh: – Tư liệu về thời đại, cuộc đời, thân thế, sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh; – Tư liệu về sự nghiệp sáng tác thơ văn của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh; – Ý kiến của một số nhà nghiên cứu, phê bình văn học về thơ văn Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh (quan điểm sáng tác, thể loại, tư tưởng và nghệ thuật), kết hợp phụ đề hoặc giọng đọc/bình luận một số bài thơ, đoạn văn trong các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
11Tác giả Nam CaoVideo/clip/ phim tư liệu tìm hiểu truyện ngắn của Nam CaoMinh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu truyện ngắn của Nam CaoCung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu truyện ngắn Nam Cao: – Tư liệu về bối cảnh xã hội Việt Nam giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám và dòng văn học hiện thực giai đoạn 1930-1945; – Ý kiến của một số nhà nghiên cứu, phê bình văn học về nhà văn Nam Cao (một trong những cây bút hiện thực xuất sắc nhất của văn học hiện thực trước Cách mạng), ý kiến bình luận về giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Nam Cao; – Tư liệu/trích đoạn một số bộ phim chuyển thể từ truyện ngắn Nam Cao.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8, 9
12Tác giả Xuân DiệuVideo/clip/ phim tư liệu về thơ của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng TámMinh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng TámCung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu thơ Xuân Diệu: – Tư liệu về bối cảnh xã hội Việt Nam giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám và phong trào Thơ mới; – Ý kiến của một số nhà nghiên cứu, phê bình văn học về thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám; kết hợp phụ đề hoặc giọng đọc/ bình luận một số câu thơ/bài thơ đặc trưng cho phong cách thơ Xuân Diệu.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8, 9
13Tác giả Tố HữuVideo/clip/ phim tư liệu về thơ của Tố Hữu trước và sau Cách mạng tháng TámMinh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ của Tố Hữu trước và sau Cách mạng tháng Tám.Cung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu thơ Tố Hữu: – Tư liệu về bối cảnh xã hội Việt Nam giai đoạn trước và sau Cách mạng tháng Tám và thơ văn Cách mạng; – Ý kiến của một số nhà nghiên cứu, phê bình văn học về thơ Tố Hữu; kết hợp phụ đề hoặc giọng đọc/bình luận một số câu thơ/bài thơ đặc trưng cho phong cách thơ Tố Hữu.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
14Tác giả Nguyễn TuânVideo/clip/ phim tư liệu về tác giả Nguyễn TuanMinh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về tác giả Nguyễn Tuân.Cung cấp tư liệu dạy học đọc hiểu tác phẩm (kí) của Nguyễn Tuân: – Ý kiến của một số nhà nghiên cứu, phê bình văn học về một số nét đặc sắc trong tác phẩm kí của nhà văn Nguyễn Tuân; kết hợp phụ đề hoặc giọng đọc một số trích đoạn kí; – Tư liệu những hình ảnh về địa danh, sự vật xuất hiện trong kí của Nguyễn Tuân kèm lời thuyết minhx Bộ01/GVDùng cho lớp 6, 7
15Tác giả Nguyễn Huy TưởngVideo/clip/ phim tư liệu về tác giả Nguyễn Huy TưởngMinh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về tác giả Nguyễn Huy Tưởng.Những đoạn phim tư liệu về tác giả, hoàn cảnh sáng tác và những vấn đề được nêu ra trong kịch của Nguyễn Huy Tưởng.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8, 9

Ghi chú:

– Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;

– Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng; Tranh ảnh có kích thước (540×790) mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Các tranh dành cho GV có thể thay thế bằng tranh điện tử hoặc phần mềm;

– Mỗi Video/Clip/Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;

– Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

+ GV: Giáo viên;

+ HS: Học sinh;

+ CTGDPT 2018: Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN TOÁN
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục về Đào tạo)

STTChủ đề dạy họcTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố IượngGhi chú
GVHS  
ATHIẾT BỊ DÙNG CHUNG 
1Hình họcBộ thiết bị để vẽ trên bảng trong dạy học toánGiáo viên sử dụng để vẽ bảng trong dạy học Toán.Bộ thiết bị để vẽ trên bảng gồm: – 01 chiếc thước thẳng dài tối thiểu 500mm, độ chia nhỏ nhất là 01mm; – 01 chiếc compa dài 400mm với đầu được thiết kế thuận lợi khi vẽ trên bảng bằng phấn, bút dạ, một đầu thuận lợi cho việc cố định trên mặt bảng; – 01 thước đo góc đường kính 300mm, có hai đường chia độ, khuyết ở giữa; – 01 chiếc ê ke vuông, kích thước (400×400)mm. Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.x Bộ01/GV 
2Hình họcBộ thước thực hành đo khoảng cách, đo chiều cao ngoài trờiGiúp học sinh thực hành đo khoảng cách, đo chiều cao ngoài trời.Bộ thiết bị gồm: – 01 thước cuộn, có độ dài tối thiểu 10m; – Chân cọc tiêu, gồm: + 01 ống trụ bằng nhựa màu đen có đường kính 20mm, độ dày của vật liệu là 04mm; + 03 chân bằng thép CT3 đường kính 07mm, cao 250mm. Sơn tĩnh điện. – 01 cọc tiêu: Ống vuông kích thước (12×12)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm, dài 1200mm, được sơn liên tiếp màu trắng, đỏ (chiều dài của vạch sơn là 100mm), hai đầu có bịt nhựa; – 01 quả dọi bằng đồng đường kính 14mm, dài 20mm; – 01 cuộn dây đo có đường kính 2mm, chiều dài tối thiểu 25m. Được quấn xung quanh ống trụ đường kính 80mm, dài 50mm (2 đầu ống có gờ để không tuột dây); – Chân chữ H bằng thép có đường kính 19mm, độ dày của vật liệu là 0,9mm, gồm: + 02 thanh dài 800mm sơn tĩnh điện màu đen; + 01 thanh 600mm sơn tĩnh điện màu đen; + 02 thanh dài 250mm sơn tĩnh điện màu đen; + 04 khớp nối chữ T bằng nhựa; + 02 cái cút nối thẳng bằng nhựa; + 04 đầu bịt bằng nhựa; – Eke đặc bằng nhôm, có kích thước (12x12x750)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm. Liên kết góc vuông bằng hai má nhựa; 2 thanh giằng bằng thép có kích thước (12×2)mm (trong đó 1 thanh dài 330mm, một thanh dài 430mm); – Giác kế: mặt giác kế có đường kính 140mm, độ dày của vật liệu là 2mm. Trên mặt giác kế được chia độ và đánh số (khắc chìm), có gá hình chữ nhật L kích thước (30x10x2)mm. Tất cả được gắn trên chân đế có thể điều chỉnh được thăng bằng và điều chỉnh độ cao từ 400mm đến 1200mm; – Ống nối bằng nhựa màu ghi sáng đường kính 22mm, dài 38mm trong có ren M16; – Ống ngắm bằng ống nhựa đường kính 27mm, dài 140mm, hai đầu có gắn thủy tinh hữu cơ độ dày 1,3mm, có vạch chữ thập bôi đen ¼.xxBộ04/GV 
3Thống kê và Xác suấtBộ thiết bị dạy Thống kê và Xác suấtGiúp học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập về khả năng xảy ra của một sự kiện (hay hiện tượng).Bộ thiết bị dạy học về Thống kê và Xác suất gồm: – 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20mm; có 6 mặt, số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm; mặt 2 chấm;…; mặt 6 chấm). – 01 hộp nhựa trong để tung quân xúc xắc (Kích thước phù hợp với quân xúc xắc).xxbộ08/GV 
– 02 đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính 25mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; dày 1mm; làm bằng hợp kim (nhôm, đồng). Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khắc nổi chữ S.xxBộ08/GV 
– 01 hộp bóng có 3 quả, trong đó có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng lượng như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn).xxHộp08/GV 
BTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
IMÔ HÌNH
1HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
1.1Hình học phẳngBộ thiết bị dạy hình học phẳngGiúp học sinh khám phá, thực hành, nhận dạng, luyện tập hình phẳng.Bộ thiết bị dạy hình học phẳng gồm: – Mô hình tam giác có kích thước cạnh lớn nhất là 100mm; – Mô hình hình tròn có đường kính là 100mm, có gắn thước đo độ; – 04 chiếc que có kích thước bằng nhau và bằng (2x5x100)mm, ghim lại ở một đầu (để mô tả các loại góc nhọn, vuông, tù, góc kề bù, tia phân giác của một góc, góc đối đỉnh) (gắn được trên bảng từ). Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa, màu sắc tươi sáng, không cong vênh, an toàn với người sử dụng.xxBộ08/GVDùng cho lớp 6, 7
1.2Hình học trực quanBộ thiết bị dạy học hình học trực quan (các hình khối trong thực tiễn)Giúp HS thực hành nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.– 01 hình hộp chữ nhật có kích thước (120x150x210)mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở ra thành hình khai triển của hình hộp chữ nhật (gắn được trên bảng từ). – 01 hình lập phương có kích thước (200x200x200)mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở ra thành hình khai triển của hình lập phương (gắn được trên bảng từ). – 01 hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước đáy (120x150x180)mm, chiều cao 210mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở ra thành hình khai triển của hình lăng trụ đứng tam giác (gắn được trên bảng từ). – 01 hình hộp chữ nhật biểu diễn cách tính thể tích, kích thước trong hộp (200x160x100)mm, trong suốt. Bên trong chứa 1 tấm đáy (200x160x10)mm và 1 cột (10x10x90)mm, sơn ô vuông (10×10)mm bằng hai màu trắng, đỏ.xxBộ08/GVDùng cho lớp 7
Giúp HS thực hành nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.– 01 hình chóp tam giác đều có kích thước cạnh đáy 200 mm, cạnh bên 150 mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở ra thành hình khai triển theo đáy của hình chóp tam giác đều (gắn được trên bảng từ). – 01 hình chóp tứ giác đều có kích thước cạnh đáy 200 mm, cạnh bên 150 mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở ra thành hình khai triển theo đáy của hình chóp tứ giác đều (gắn được trên bảng từ).xxBộ08/GVDùng cho lớp 8
Giúp HS thực hành nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm hình trụ, hình nón, hình cầu– 01 hình trụ đường kính đáy 100mm, cao 150mm, độ dày của vật liệu là 2mm. – 01 hình nón đường kính đáy 100mm, cao 150mm, độ dày của vật liệu là 2mm. – 01 hình cầu đường kính ngoài 100mm. – 01 hình trụ đường kính trong 100mm, cao 110mm. – 01 phễu có đường kính miệng phễu 60mm. – 01 mô hình động dạng khối tròn xoay gồm động cơ nhỏ có trục thẳng đứng, quay tròn được và dễ gắn các mảnh hình: hình tròn, hình tam giác cân, hình chữ nhật bằng nhựa màu. Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa, màu sắc tươi sáng, không cong vênh, an toàn với người sử dụng.xxBộ08/GVDùng cho lớp 9
IIPHẦN MỀM (Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền) PHẦN MỀM PHẦN MỀM PHẦN MỀM PHẦN MỀM PHẦN MỀM PHẦN MỀM PHẦN MỀM PHẦN MỀM
1Hình học và đo lườngPhần mềm toán họcPhần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập các kiến thức hình học.Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ HS thực hành vẽ hình và thiết kế đồ họa liên quan đến: tam giác đều, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân, hình đối xứng; tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng, các đường đặc biệt trong tam giác; hình đồng dạng; đường tròn, tam giác vuông, đa giác đều.xxBộ01/GV 
2Thống kê và Xác suấtPhần mềm toán họcPhần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập các kiến thức Thống kê và Xác suất.Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ HS thực hành vẽ biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép; tổ chức dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph); xác định được tần số; vẽ bảng tần số, biểu đồ tần số, bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối; mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên. Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ HS thực hành tính số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm, ghép nhóm; tính xác suất; tính phân bố nhị thức, tính toán thống kê.xxBộ01/GV 

Ghi chú:

– Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;

– Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;

– Số lượng được tính cho 1 lớp với số học sinh là 45. Số lượng bộ thiết bị/ GV trực tiếp giảng dạy môn toán có thể thay đổi để phù hợp với số học sinh/nhóm/ lớp theo định mức 6hs/1 bộ;

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

+ HS: Học sinh;

+ GV: Giáo viên.

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Thiết bị dạy học ngoại ngữ thông dụng (lựa chọn 1)

Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng trường, có thể lựa chọn một/hoặc một số thiết bị sau đây để trang bị cho giáo viên dạy môn ngoại ngữ hoặc lắp đặt trong phòng học bộ môn ngoại ngữ:

Số TTTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS 
1Đài đĩa CDPhát các học liệu âm thanh– Phát các loại đĩa CD có các định dạng phổ thông; – Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ; – Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Đài AM, FM; – Nguồn điện: AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được pin.x Chiếc01/GVCó thể sử dụng thiết bị dùng chung
2Đầu đĩaPhát học liệu hình ảnh và âm thanh cho các hoạt động nghe và nói.– Loại thông dụng; – Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD-RW và các chuẩn thông dụng khác; – Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ; – Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI; – Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: 90-240V/50 Hz.x Chiếc01/GVCó thể sử dụng thiết bị dùng chung
3Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để phát âm thanh hình ảnh.Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.x Chiếc01/GV 
4Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tayKết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu bài giảng– Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm sản xuất không quá 2 năm so với thời điểm trang bị thiết bị; – Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay); – Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth.x Chiếc01/GV 
5Thiết bị âm thanh đa năng di độngPhát các học liệu âm thanh và trợ âm cho giáo viên– Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.x Bộ01/GV 
6Bộ học liệu điện tửHỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy, giáo án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra đánh giá.Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương hình môn Ngoại ngữ Trung học cơ sở (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy học và luyện các kỹ năng giao tiếp cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thanh) vào giáo án điện tử; – Chức năng tạo câu hỏi, bài tập; – Chức năng kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình.x Bộ01/GV 

II. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng (lựa chọn 2)

(Được trang bị và lắp đặt trong một phòng học bộ môn Ngoại ngữ)

Số TTTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS 
1Máy chiếu đa năng (hoặc Màn hình hiển thị)Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để trình chiếu hoặc phát học liệu âm thanh hình ảnh.Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50HZ.x Chiếc01 
2Thiết bị âm thanh đa năng di độngThu, phát, khuếch đại âm thanh.– Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.x Bộ01 
3Phụ kiệnDùng để cung cấp điện cho các thiết bị và kết nối tín hiệu giữa các thiết bị.Hệ thống cáp điện và cáp tín hiệu đồng bộ (hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây), đủ cho cả hệ thống.xxBộ01 
4Bộ học liệu điện tửHỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy, giáo án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra đánh giá.Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương trình môn Ngoại ngữ Trung học cơ sở (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy học và luyện kỹ năng giao tiếp cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thanh) vào giáo án điện tử; – Chức năng tạo câu hỏi, bài tập; – Chức năng kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình.x Bộ01/GV 
5Thiết bị cho học sinhHỗ trợ học sinh học ngoại ngữ.Bao gồm: – Khối thiết bị điều khiển: tối thiểu có các phím bấm để trả lời trắc nghiệm, điều chỉnh âm lượng, lựa chọn kênh âm thanh nghe, gọi giáo viên; – Tai nghe có micro; – Kết nối, tiếp nhận được các điều khiển từ thiết bị của giáo viên. xBộ01/HS 
6Thiết bị dạy cho giáo viênHỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ.      
6.1Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tayKết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu bài giảng.– Loại thông dụng, có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất; – Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay); – Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth.x Bộ01/GV 
6.2Khối thiết bị điều khiển của giáo viênKết nối thiết bị của giáo viên và học sinh. Điều khiển, tổ chức dạy học.Bao gồm các khối chức năng: – Khuếch đại và xử lý tín hiệu; – Tai nghe có micro; – Bộ đọc và ghi bài giảng của giáo viên: Tối thiểu có cổng cắm USB, khe cắm thẻ nhớ; – Phần mềm điều khiển; – Có thể kết nối được âm thanh, hình ảnh và máy chiếu vật thể. Tối thiểu phải đảm bảo các chức năng: – Có giao diện thể hiện các vị trí của học sinh trong lớp; – Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của học sinh để truyền âm thanh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học sinh bất kỳ hoặc cả lớp; – Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của học sinh để truyền âm thanh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc một nhóm học sinh khác; – Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực hành giao tiếp đồng thời; – Có thể tạo tối thiểu hai kênh âm thanh độc lập để học sinh lựa chọn và luyện nghe; – Giúp giáo viên có thể thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm.x Bộ01/GV 
7Bàn, ghế dùng cho giáo viênGiáo viên sử dụng trong quá trình dạy học.Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho giáo viên.x Bộ01/GV 
8Bàn, ghế dùng cho học sinhHọc sinh sử dụng trong quá trình học tập.Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho học sinh. xBộ01/HSNơi chưa có điều kiện có thể sử dụng 01 bộ/02HS

III. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng có máy tính của học sinh (lựa chọn 3)

(Được trang bị và lắp đặt trong một phòng học bộ môn Ngoại ngữ, hoặc có thể lắp đặt chung với phòng thực hành tin học)

Số TTTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS 
1Thiết bị dạy cho giáo viênHỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ.1. Bộ máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay – Loại thông dụng, có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm sản xuất không quá 2 năm so với thời điểm trang bị thiết bị; – Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay); – Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth. 2. Khối thiết bị điều khiển của giáo viên/phần mềm điều khiển cài đặt trên máy tính của giáo viên. 3. Tai nghe có micro. Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho giáo viên tối thiểu phải đảm bảo các chức năng: – Có thể kết nối tới máy tính của học sinh để truyền học liệu âm thanh, hình ảnh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học sinh bất kỳ hoặc cả lớp; – Có thể kết nối tới máy tính của học sinh để truyền học liệu âm thanh, hình ảnh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc một nhóm học sinh khác; – Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực hành giao tiếp đồng thời; – Giúp giáo viên ghi âm quá trình hội thoại để phục vụ cho học sinh tự học hoặc chấm điểm; – Giúp giáo viên chuyển nội dung luyện tập tới học sinh dưới dạng tệp tin; – Giúp giáo viên và học sinh có thể trao đổi với nhau theo dạng text (chat); – Giúp giáo viên giám sát các hoạt động trên máy tính của học sinh; – Giúp giáo viên thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận.x Bộ01/GV 
2Thiết bị cho học sinhHỗ trợ học sinh học ngoại ngữ.Bao gồm: 1. Máy vi tính/hoặc máy tính xách tay, là loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm học ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất, có các cổng kết nối tiêu chuẩn. 2. Khối thiết bị điều khiển của học sinh/phần mềm điều khiển cài đặt trên máy tính của học sinh. 3. Tai nghe có micro cho học sinh. Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho học sinh tối thiểu phải đảm bảo chức năng: – Kết nối tiếp nhận được các điều khiển từ giáo viên để thực hiện các chức năng học ngoại ngữ. xBộ01/HS 
3Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thịKết nối với máy tính và các thiết bị khác để trình chiếu hoặc phát học liệu âm thanh, hình ảnh.Máy chiếu: Loại thông dụng. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.x Chiếc01 
4Thiết bị âm thanh đa năng di độngSử dụng trong tình huống giáo viên phát âm thanh chung cho cả lớp nghe.– Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.x Bộ01 
5Phụ kiệnDùng để cung cấp điện cho các thiết bị và mạng cho máy tính.Hệ thống cáp điện và cáp mạng đủ cho cả hệ thống (hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây).xxBộ01 
6Bộ học liệu điện tửHỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học, giáo án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra đánh giá.Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương trình môn Ngoại ngữ Trung học cơ sở (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy học và luyện kỹ năng giao tiếp cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thanh) vào giáo án điện tử; – Chức năng tạo câu hỏi, bài tập; – Chức năng kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình.x Bộ01/GV 
7Bàn, ghế dùng cho giáo viênGiáo viên sử dụng trong quá trình dạy học.Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho giáo viên.x Bộ01/GV 
8Bàn, ghế dùng cho học sinhHọc sinh sử dụng trong quá trình học tập.Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho học sinh. xBộ01/HSNơi chưa có điều kiện có thể sử dụng 01 bộ/ 02 HS

Ghi chú:

– Danh mục thiết bị môn ngoại ngữ có 03 (ba) phương án lựa chọn để trang bị cho các nhà trường.

– Căn cứ điều kiện thực tế của từng địa phương/trường học để lựa chọn một phương án trang bị cho phù hợp;

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

+ HS: Học sinh;

+ GV: Giáo viên;

+ CTGDPT 2018: Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số TTChủ đề dạy họcTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS 
ATRANH ẢNH
1Chủ đề 1: Yêu nước
1.1Tự hào về truyền thống gia đình dòng họBộ tranh về truyền thống gia đình, dòng họHS nhận biết được một số biểu hiện truyền thống gia đình dòng họBộ tranh gồm 03 tờ. Minh họa: – Hình ảnh gia đình tứ đại đồng đường; – Hình ảnh sum vầy, đoàn tụ gia đình dịp Tết cổ truyền; – Hình ảnh về truyền thống hiếu học của dòng họ.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6, 7
1.2Tự hào về truyền thống quê hươngTranh về truyền thống quê hươngGiúp HS nhận biết được một số truyền thống quê hươngTranh gồm 01 tờ. Minh họa: – Hình ảnh tiễn thanh niên lên đường nhập ngũ.x Tờ01/GVDùng cho lớp 7
1.3Tự hào về truyền thống dân tộc Việt NamBộ tranh về truyền thống dân tộc Việt NamGiáo dục HS tự hào về truyền thống dân tộc Việt NamBộ tranh gồm 03 tờ. Nội dung tranh thể hiện: – Truyền thống giữ nước: hình ảnh chiến sĩ đang bảo vệ biên cương, hải đảo; – Truyền thống văn hóa: Lễ hội đền Hùng; – Truyền thống hiếu học: Hình ảnh Văn miếu Quốc Tử Giám.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8
2Chủ đề 2: Nhân ái
2.1Yêu thương con ngườiBộ tranh về tình yêu thương con ngườiGiúp HS nhận biết được một số việc làm thể hiện lòng yêu thương con ngườiBộ tranh gồm 05 tờ. Nội dung minh họa: – Giúp đỡ đồng bào lũ lụt; – Chăm sóc người già/tàn tật; – Hiến máu nhân đạo; – Trao nhà tình nghĩa; – Chăm sóc trẻ mồ côi.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6, 7
3Chủ đề 3: Chăm chỉ
3.1Siêng năng, kiên trìBộ tranh về sự siêng năng, kiên trìGiáo dục HS biết siêng năng kiên trì trong học tập, sinh hoạt, lao động.Bộ tranh gồm 02 tờ. Minh họa: – Một người đang siêng năng làm việc, đối nghịch là 1 người lười nhác nhưng mơ tưởng đến cuộc sống tốt đẹp; – Hình ảnh Bác Hồ đang ngồi làm việc trên máy chữ hoặc đang viếtx Bộ01/GVDùng cho lớp 6
3.2Học tập tự giác, tích cựcTranh về việc học tập tự giác tích cực của HSHS nhận biết được hành vi học tập tự giác tích cực.Tranh gồm 01 tờ. Nội dung thể hiện: HS tự giác, tích cực học tập: đọc sách ở thư viện, quyết tâm nói tiếng Anh thành thạo.x Tờ01/GVDùng cho lớp 7
3.3Lao động cần cù, sáng tạoTranh thể hiện lao động cần cù, sáng tạoHS nhận biết được biểu hiện lao động cần cù và sáng tạo.Tranh gồm 01 tờ. Nội dung tranh thể hiện: Nhóm HS đang cần cù chế tạo rôbot.x Tờ01/GVDùng cho lớp 8
4Chủ đề 4: Trách nhiệm
4.1Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiênBộ tranh về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiênHS nhận biết được những hành vi đúng, chưa đúng trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.Bộ tranh gồm 02 tờ. Nội dung tranh thể hiện: 1. Hành vi đúng: Mọi người tham gia tết trồng cây. 2. Hành vi chưa đúng trong bảo vệ môi trường: chặt phá cây, săn bắt động vật hoang dã.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8
5Chủ đề 5: Kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân
5.1Ứng phó với tâm lý căng thẳngTranh về cách ứng phó với tình huống căng thẳngGiúp HS biết cách ứng phó với tình huống căng thẳng.Tranh gồm 01 tờ. Nội dung tranh thể hiện sơ đồ các cách ứng phó với tình huống căng thẳng: – Xác định các dấu hiệu cảnh báo; – Hít thở sâu; – Tập thể dục, thiền, yoga; – Giấc ngủ có chất lượng; – Tìm sự phân tâm lành mạnh (viết nhật kí, nghe nhạc, chơi thú cưng); – Nhìn về khía cạnh tươi sáng (hài hước, tham gia từ thiện, hoạt động XH).x Tờ01/GVDùng cho lớp 7
5.2Xác định mục tiêu cá nhânBộ tranh về xác định mục tiêu cá nhân của HSHS biết được cách xác định mục tiêu cá nhân và lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu đó.Bộ tranh gồm 02 tờ. Nội dung tranh thể hiện: 1. Sơ đồ cách xác định mục tiêu cá nhân gồm các bước: – Tầm quan trọng của mục tiêu; – Đo lường mục tiêu; – Các yếu tố đảm bảo mục tiêu: nguồn lực, phương tiện, nhân lực; – Dự đoán rủi ro có thể gặp và cách khắc phục; – Thời gian thực hiện. 2. Sơ đồ cách lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu: – Xác định khối lượng công việc cụ thể cần làm, phương tiện cần thiết, nhân lực thực hiện; – Mốc thời gian phải hoàn thành; – Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8
6Chủ đề 6: Kĩ năng tự bảo vệ
6.1Ứng phó với tình huống nguy hiểmBộ tranh hướng dẫn phòng tránh và ứng phó với các tình huống nguy hiểmHS biết thực hiện một số bước đơn giản và phù hợp để phòng tránh và ứng phó với các tình huống nguy hiểm.Bộ tranh gồm 03 tờ, mô tả kĩ năng, các bước hoặc sơ đồ/qui trình về: – Hướng dẫn kĩ năng thoát khỏi đám cháy khi xảy ra cháy, hỏa hoạn trong nhà; – Hướng dẫn về phòng chống đuối nước và kĩ năng sơ cấp cứu nạn nhân; – Hướng dẫn kĩ năng phòng chống thiên tai (bão, lũ, sạt lở đất).x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
6.2Phòng chống bạo lực học đườngTranh về phòng chống bạo lực học đườngHS nhận biết được cách phòng chống bạo lực học đường.Tranh gồm 01 tờ. Nội dung thể hiện sơ đồ các kĩ năng ứng phó với bạo lực học đường bao gồm: – Kĩ năng ứng phó trước khi bạo lực học đường xảy ra: nhận biết được dấu hiệu của bạo lực, chia sẻ với thầy cô, cha mẹ, các bạn, rèn luyện trau dồi bản thân (hòa đồng, tham gia nhóm bạn, tập võ); – Kĩ năng ứng phó khi bạo lực học đường xảy ra: kiềm chế cảm xúc tiêu cực (nói nhẹ nhàng, lảng đi nơi khác), kêu cứu, bỏ chạy nếu bị đánh, tìm người tin cậy để chia sẻ (thầy cô, cha mẹ, báo công an); – Kĩ năng ứng phó sau khi bạo lực học đường xảy ra: không nghĩ cách trả thù, không bỏ học, tìm cách giảm bớt căng thẳng.x Tờ01/GVDùng cho lớp 7
6.3Phòng chống bạo lực gia đìnhTranh về phòng chống bạo lực gia đìnhHS nhận biết được cách phòng chống bạo lực gia đình phù hợp với HS.Tranh gồm 01 tờ. Nội dung tranh thể hiện lược đồ cách phòng chống bạo lực gia đình: – Duy trì sự tôn trọng, bình đẳng, chia sẻ, yêu thương của các thành viên trong gia đình, không ngừng học tập nâng cao nhận thức, ngăn ngừa tư tưởng gia trưởng, lạc hậu; – Xây dựng kế hoạch an toàn khi bị bạo lực gia đình: tránh cãi vã với người gây bạo lực, nghĩ đến 1 vài địa chỉ có thể tìm đến ở tạm trong vài ngày, biết số điện thoại để liên lạc với người có trách nhiệm hòa giải, bảo vệ như: đại diện chính quyền, Hội phụ nữ, hội Cựu chiến binh, cơ sở y tế.x Tờ01/GVDùng cho lớp 8
6.4Thích ứng với thay đổiTranh về thích ứng với những thay đổiGiúp HS biết được cách thích ứng với những thay đổi.Tranh thực hành gồm 01 tờ. Nội dung tranh thể hiện: Hướng dẫn cách thích ứng với những thay đổi: – Chấp nhận thực tại, biết cách điều khiển cảm xúc; – Hướng tới tương lai, thiết lập lại các mục tiêu, tập trung vào các điều tích cực; – Tin tưởng vào bản thân và tương lai.x Tờ01/GVDùng cho lớp 9
7Chủ đề 7: Hoạt động tiêu dùng
7.1Tiết kiệmBộ tranh về thực hiện lối sống tiết kiệmGiáo dục HS ý thức tiết kiệm.Bộ tranh thục bành gồm 02 tờ. Nội dung tranh thể hiện: – Hình ảnh hướng dẫn một số biện pháp tiết kiệm nước của Tổng công ty nước; – Hình ảnh hướng dẫn một số biện pháp tiết kiệm điện của EVN.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
7.2Quản lí tiềnTranh thể hiện hoạt động quản lí tiền của HSGiúp HS nhận biết được ý nghĩa và những nguyên tắc quản lí tiền.Tranh gồm 01 tờ. Nội dung tranh thể hiện: lược đồ các nguyên tắc quản lí tiền: – Chi tiêu tiền hợp lý, hiệu quả: chỉ mua những thứ thật cần thiết, không chi vượt quá mức tiền cho phép; – Thực hành tiết kiệm tiền: có mục tiêu tiết kiệm và thực hiện được mục tiêu đó; – Tìm cách kiếm tiền tăng thu nhập phù hợp với điều kiện của HS.x Tờ01/GVDùng cho lớp 7
8Chủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ công dân
8.1Công dân nước CHXHCN Việt NamTranh mô phỏng mối quan hệ giữa nhà nước và công dânHS nhận biết được các điều kiện để trở thành công dân nước Việt Nam.Tranh gồm 01 tờ. Nội dung tranh thể hiện: – Mô phỏng căn cước của công dân nước Việt Nam; – Mô phỏng giấy khai sinh.x Tờ01/GVDùng cho lớp 6
8.2Quyền trẻ emBộ tranh thể hiện các nhóm quyền trẻ emGiúp HS nhận diện được các quyền của mình.Bộ tranh gồm 04 tờ. Nội dung tranh thể hiện các quyền trẻ em gồm: – Quyền được sống; – Quyền được phát triển; – Quyền được bảo vệ; – Quyền được tham gia.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
8.3Phòng chống tệ nạn xã hộiTranh về tệ nạn xã hộiHS nhận biết được cách phòng chống tệ nạn ma túy.Tranh gồm 01 tờ. Nội dung thể hiện sơ đồ cách phòng chống tệ nạn ma túy: – Không tham gia sử dụng, vận chuyển, mua bán tàng trữ trái phép chất ma túy; – Không xúi giục người khác tham gia vào tệ nạn ma túy; – Khi phát hiện cá nhân, tổ chức có liên quan đến ma túy cần báo ngay cho cơ quan công an gần nhất; – Quan tâm, động viên, giúp đỡ người cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng, không kỳ thị xa lánh người cai nghiện; – Tích cực tham gia tuyên truyền phòng tránh ma túy.x Tờ01/GVDùng cho lớp 7
8.4Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hạiTranh về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hạiGiúp HS biết được những việc cần làm để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.Tranh gồm 01 tờ. Nội dung tranh thể hiện những việc cần làm để phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại bao gồm: – Không tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí cháy nổ và các chất độc hại; – Thực hiện nghiêm chỉnh quy định về phòng ngừa vũ khí cháy nổ và các chất độc hại; – Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác.x Tờ01/GVDùng cho lớp 8
BVideo/clip
1Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồngVideo/clip về HS tham gia các hoạt động cộng đồngHS nhận biết được một số hành vi tích cực/chưa tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng.Minh họa: – Tham gia gói bánh chưng cùng các bạn trong lớp làm quà tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn. – Các bạn trong chi đội tổ chức đi thăm hỏi gia đình thương binh liệt sĩ nhân ngày 27-2 nhưng 2 bạn trong chi đội rủ nhau đi chơi không tham gia.x Bộ01/GVDùng cho lớp 9
2Tôn trọng sự thậtVideo/clip về tôn trọng sự thậtGiáo dục HS đức tính trung thực, tôn trọng sự thật.Thể hiện tình huống thực tế về việc trung thực với thầy giáo, trung thực với bạn bè.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
3Bảo vệ lẽ phảiVideo/clip về bảo vệ lẽ phảiHS phân biệt được hành vi bảo vệ lẽ phải và hành vi bênh vực điều sai trái.Thể hiện tình huống thực tế: – HS bênh vực cho hành vi giở vở chép bài của bạn trong giờ kiểm tra; – Một HS nam chạy đến bênh vực bạn nhỏ đang đi trên đường bị một nhóm bạn trêu ghẹo, bắt nạt.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8
4Tự lậpVideo/clip về tình huống tự lậpGiáo dục HS đức tính tự lập.Minh họa việc HS giúp cha mẹ công việc gia đình, rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng, tự giác học và làm bài đúng giờ.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
5Giữ chữ tínVideo/clip về tình huống giữ chữ tínGiáo dục HS ý nghĩa của việc giữ chữ tín.Thể hiện tình huống thực tế: bán hàng online không giữ chữ tín (giao hàng không đúng như quảng cáo) khiến khách hàng bất bình dẫn đến việc kinh doanh thất bại.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
6Bảo tồn di sản văn hóaVideo/clip về bảo tồn di sản văn hóaHS nhận biết được một số di sản văn hóa ở Việt Nam và những việc cần làm và không nên làm đối với việc bảo tồn di sản văn hóa.Minh họa: giới thiệu di sản văn hóa vật thể thế giới ở Việt Nam (Phố cổ Hội An, Hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ) và các di sản văn hóa phi vật thể thế giới ở Việt Nam (Nhã nhạc cung đình, ca trù, quan họ) được UNESCO công nhận. Đồng thời cũng thể hiện những việc cần làm (tu bổ, tôn tạo, bảo vệ di sản) và những việc không nên làm trong bảo tồn các di sản (viết, vẽ lên bia đá, hái hoa, dẫm đạp vào vườn hoa để chụp ảnh).x Bộ01/GVDùng cho lớp 7
7Bảo vệ hòa bìnhVideo/clip về bảo vệ hòa bìnhHS nhận thức được ý nghĩa của việc bảo vệ hòa bình.Minh họa: đất nước bị tàn phá do chiến tranh và được xây dựng phát triển trong hòa bình.x Bộ01/GVDùng cho lớp 9
8Tiết kiệmVideo/clip về tiết kiệmGiáo dục HS ý thức tiết kiệm.Minh họa: tình huống thực tế về tiết kiệm điện, tiết kiệm tài nguyên nước.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
9Công dân nước CHXHCN Việt NamVideo/clip về đăng kí khai sinhHS nhận biết được các điều kiện để trở thành công dân nước Việt Nam.Thể hiện ngắn gọn qui trình các bước đăng kí khai sinh cho trẻ em tại Việt Nam.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6
CDỤNG CỤ
1Tự nhận thức bản thânBộ dụng cụ thực hành tự nhận thức bản thânHS nhận thức được giá trị của bản thân và biết cách làm được các việc chăm sóc bản thân phù hợp và vừa sức.Dụng cụ thực hành: Gương méo, gương lồi để phục vụ cho việc mô phỏng các tình huống nhận thức bản thân. – Bộ thẻ màu hình chữ nhật kích thước (200×600)mm theo mô hình 4 cửa sổ Ohenri với những nội dung khác nhau được in chữ và có thể bóc/dán vào tấm thẻ như sau: – Màu vàng: những điều bạn đã biết về bản thân và người khác biết về bạn; – Màu xanh: điều bạn không biết về mình nhưng người khác lại biết rõ; – Màu đỏ: điều bạn biết về mình nhưng người khác lại không biết, những điều bạn chưa muốn bộc lộ; – Màu xám: những dữ kiện mà bạn và người khác đều không nhận biết qua vẻ bề ngoài.xxBộ01/6HSDùng cho lớp 6
2Ứng phó với tình huống nguy hiểmBộ dụng cụ cho HS thực hành ứng phó với các tình huống nguy hiểmHS biết thực hiện một số bước đơn giản phù hợp để phòng, tránh và ứng phó với một số tình huống nguy hiểm.Bộ dụng cụ thực hành các tình huống nguy hiểm sau: – Thoát khỏi đám cháy khi xảy ra cháy, hỏa hoạn; – Phòng tránh tai nạn đuối nước; – Phòng tránh thiên tai; – Sơ cấp cứu ban đầu. Bộ dụng cụ gồm: – Bình cứu hỏa, bao tay, mũ bảo hộ, vòi phun nước, phao; – Bộ thiết bị mô phỏng dụng cụ y tế sơ cấp cứu cơ bản.xxBộ02/GVDùng cho lớp 6
3Tiết kiệmBộ dụng cụ thực hành tiết kiệmHS có ý thức về quản lí tài chính cá nhân và biết thực hiện một số bước đơn giản để thực hành tiết kiệm.Bộ dụng cụ gồm: 6 chiếc lọ bằng nhựa có kích thước 50mm, cao 80mm có ghi hình và dán chữ lên thành lọ với nội dung thể hiện nhu cầu chi tiêu của bản thân như: nhu cầu thiết yếu 55%, giáo dục 10%, hưởng thụ 10%, tự do tài chính 10%, tiết kiệm dài hạn 10%, giúp đỡ người khác 5%.xxBộ01/6HSDùng cho lớp 6, 7, 8, 9

Ghi chú:

– Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;

– Các tranh/ảnh dùng cho GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip; Tranh có kích thước (720×1020) mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán màng OPP mờ; Tranh ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động, phù hợp vùng miền, lứa tuổi của HS;

– Video/clip hình ảnh hoạt hình/thực tế, thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HDD (tối thiểu 1280×720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;

– Giáo viên có thể tham khảo các phần mềm, tài liệu khác để phục vụ dạy học;

– Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

+ HS: Học sinh;

+ GV: Giáo viên;

+ EVN: Tập đoàn điện lực Việt Nam.

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

A. Phân môn Lịch sử

Số TTChủ đề dạy họcTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS  
 LỚP 6
ITại sao cần học Lịch sử
1Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử
1.1 Phim tư liệu mô tả việc khai quật một di chỉ khảo cổ họcKhám phá, rèn luyện được kỹ năng thu thập và khai thác thông tin từ sử liệuBộ phim gồm một số đoạn phim tài liệu giới thiệu quá trình khai quật một số địa điểm trong khu di tích Hoàng thành Thăng Long.xxBộ01/GV 
1.2Thời gian trong lịch sửTranh một tờ lịch bloc có đủ thông tin về thời gian theo Dương lịch và Âm lịch.HS tìm hiểu được một số khái niệm và cách tính thời gian trong lịch sử,01 tờ tranh thể hiện ảnh chụp một tờ lịch bloc in trên tấm nhựa PVC khổ (210×297)mm có đầy đủ thông tin về thời gian theo Dương lịch và Âm lịch. (Các thông tin phải chi tiết, rõ ràng, có hướng dẫn HS khai thác thông tin; cần loại bỏ các thông tin không liên quan, như thông tin quảng cáo, các câu danh ngôn, ngày kỷ niệm)xxTờ08/GV 
IIThời nguyên thủy       
1Nguồn gốc loài người       
1.1 Lược đồ một số di chỉ khảo cổ học tiêu biểu ở Đông Nam Á và Việt NamHS xác định được một số địa điểm có dấu tích của người nguyên thủy ở Đông Nam Á và trên đất nước Việt Nam.02 lược đồ khảo cổ học gồm: – 01 lược đồ đánh dấu những địa điểm có di chỉ của người nguyên thủy ở Đông Nam Á (từ thời Đá cũ, Đá mới đến thời Kim khí); – 01 lược đồ đánh dấu những di chỉ khảo cổ học tiêu biểu trên đất nước Việt Nam (từ thời Đá cũ, Đá mái đến thời Kim khí); – Kích thước (720×1020)mm. 02 lược đồ khảo cổ học gồm: – 01 lược đồ đánh dấu những địa điểm có di chỉ của người nguyên thủy ở Đông Nam Á (từ thời Đá cũ, Đá mới đến thời Kim khí); – 01 lược đồ đánh dấu những di chỉ khảo cổ học tiêu biểu trên đất nước Việt Nam (từ thời Đá cũ, Đá mái đến thời Kim khí);xxBộ01/GV 
2Xã hội nguyên thủy       
2.1 Phim mô phỏng đời sống loài người thời nguyên thủy– HS hình dung được sơ lược đời sống của người nguyên thủy.Một đoạn phim ngắn mô phỏng về đời sống con người thời nguyên thủy.xxBộ01/GV 
IIIXã hội cổ đại       
1 Lược đồ thế giới cổ đạiGiúp HS biết được vị trí địa lý của các quốc gia cổ đại.Bộ lược đồ thế giới cổ đại, vị trí địa lý của các quốc gia cổ đại và các trung tâm văn minh lớn, như Trung Quốc, An Độ, La Mã, Hy Lạp, Lưỡng Hà, Ai Cập. Mỗi quốc gia cổ đại có một lược đồ. Kích thước (720×1020)mm. Bộ lược đồ thế giới cổ đại, vị trí địa lý của các quốc gia cổ đại và các trung tâm văn minh lớn, như Trung Quốc, An Độ, La Mã, Hy Lạp, Lưỡng Hà, Ai Cập. Mỗi quốc gia cổ đại có một lược đồ.xxBộ01/GV 
IVĐông Nam Á từ khoảng thời gian giáp Công nguyên đến thế kỷ X      
1Khái lược về Đông Nam Á và các nhà nước sơ kì ở Đông Nam Á
1.1 Lược đồ Đông Nam Á và các vương quốc cổ ở Đông Nam ÁHS biết được sơ lược về vị trí của khu vực Đông Nam Á và các vương quốc cổ ở khu vực từ đầu công nguyên đến thế kỷ X Phục hưng.– Lược đồ các vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X; – Lược đồ thể hiện rõ vị trí, phạm vi của các vương quốc cổ; – Kích thước (720×1020)mm. – Lược đồ các vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X; – Lược đồ thể hiện rõ vị trí, phạm vi của các vương quốc cổ;xxTờ01/GV 
2. Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X
2.1 Phim tài liệu về một số thành tựu văn minh Đông Nam Á Bộ phim gồm hai đoạn phim tài liệu về một số thành tựu văn minh Đông Nam Á: Barabodur (Indonesia), Óc Eo (Việt Nam).xxBộ01/GV 
VViệt Nam từ khoảng thế kỷ VII TCN đến thế kỷ X
1Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
1.1 Phim thể hiện đời sống xã hội và phong tục của người Văn Lang, Âu Lạc.HS làm việc nhóm: tự phân tích, mô tả, so sánh, đánh giá.Bộ phim thể hiện đời sống cư dân, xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc gồm 3 phim: – 01 phim ngắn giới thiệu về đời sống xã hội và phong tục của người Văn Lang, Âu Lạc; – 01 phim tài liệu giới thiệu hiện vật lịch sử liên quan đến Văn Lang, Âu Lạc: Trống đồng và hiện vật khảo cổ học thuộc các văn hóa Xóm Rền và Đông Sơn; Thành Cổ Loa; – 01 phim về đời sống cư dân Văn Lang, Âu Lạc cách xác định thời gian của người Việt cổ, tổ chức nhà nước Văn Lang, phong tục, truyền thống (có thể dựa trên chất liệu của các truyền thuyết) công cuộc trị thủy, tục xăm mình của người Việt cổ, tín ngưỡng tổ tiên, tục ăn trầu, múa hát của người Việt cổ. Bộ phim thể hiện đời sống cư dân, xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc gồm 3 phim: – 01 phim ngắn giới thiệu về đời sống xã hội và phong tục của người Văn Lang, Âu Lạc; – 01 phim tài liệu giới thiệu hiện vật lịch sử liên quan đến Văn Lang, Âu Lạc: Trống đồng và hiện vật khảo cổ học thuộc các văn hóa Xóm Rền và Đông Sơn; Thành Cổ Loa;xxBộ01/GV 
2Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc từ thế kỉ II trước Công nguyên đến năm 938
2.1 Lược đồ thể hiện Chiến thắng Bạch Đằng năm 938Giúp HS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.01 tờ lược đồ thể hiện Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.xxTờ01/GV 
2.2 Phim thể hiện một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kỳ Bắc thuộc và về Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.Giúp HS hiểu được diễn biến chinh, tầm vóc, ý nghĩa của Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.Các phim thể hiện diễn biến, tầm vóc, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kỳ Bắc thuộc và Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. – Các đoạn phim ngắn thể hiện diễn biến cơ bản, tầm vóc, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Khởi nghĩa Bà Triệu; khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân, Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, Khởi nghĩa Phùng Hưng; Họ Khúc và công cuộc vận động tự chủ; – Một phim ngắn thể hiện công cuộc vận động tự chủ của Dương Đình Nghệ, về Ngô Quyền và Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Các phim thể hiện diễn biến, tầm vóc, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kỳ Bắc thuộc và Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. – Các đoạn phim ngắn thể hiện diễn biến cơ bản, tầm vóc, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Khởi nghĩa Bà Triệu; khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân, Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, Khởi nghĩa Phùng Hưng; Họ Khúc và công cuộc vận động tự chủ;xxBộ01/GV 
3Các vương quốc Champa và Phù Nam
3.1 Phim về đời sống cư dân, phong tục, văn hóa của các vương quốc cổ đại Champa và Phù NamGiúp HS hiểu được những nét chính về tổ chức xã hội, kinh tế và văn hóa của Champa và Phù Nam.Một số phim ngắn, bao gồm: – 01 phim về đời sống của cư dân, các di tích, di sản văn hóa Champa; – 01 phim ngắn về đời sống của cư dân, các di tích, di sản văn hóa Phù Nam. Một số phim ngắn, bao gồm: – 01 phim về đời sống của cư dân, các di tích, di sản văn hóa Champa;xxBộ01/GV 
 LỚP 7
ITây Âu từ thế kỷ V đến thế kỷ XVI     
1Các cuộc phát kiến địa lý     
1.1 Lược đồ thể hiện một số cuộc phát kiến địa lý, thế kỷ XV, XVIHS tìm hiểu được sâu sắc hơn về một số cuộc phát kiến địa lý quan trọng hồi thế kỷ XV, XVI.Lược đồ một số cuộc phát kiến địa lý lớn, quan trọng trong thế kỷ XV, XVI. – Lược đồ thể hiện được lộ trình của một số cuộc phát kiến địa lý quan trọng (chuyến đi của Cristoforo Colombo phát hiện ra châu Mỹ năm 1492, chuyến đi của Vasco da Gama đến Ấn Độ năm 1498 và chuyến đi vòng quanh thế giới của Fernão de Magalhães (Ma gien lăng) giữa những năm 1519-1522, Bartolomeu Dias 1450-1500 tìm ra con đường đi vòng qua châu Phi; – Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
2Văn hóa Phục hưng
2.1 Phim tư liệu về Văn hóa Phục hưngHS có hiểu biết sâu sắc, sinh động về các thành tựu và đại diện tiêu biểu của Văn hóa Phục hưng.Gồm một số đoạn phim tài liệu giới thiệu một số thành tựu tiêu biểu của Văn hóa Phục hưng.xxBộ01/GV 
IITrung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX     
1 Phim tài liệu về một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIXHS có hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc trong thời gian từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX.01 phim tài liệu thể hiện một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc trong thời gian từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX.xxBộ01/GV 
IIIĐông Nam Á từ nửa sau thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XVI     
1 Lược đồ Đông Nam Á và quốc gia ở Đông Nam ÁHS biết được sơ lược về vị trí địa lý của Đông Nam Á của quốc gia ở các khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo từ nửa sau thế kỷ X đến đầu thế kỷ XVI.01 tờ lược đồ các quốc gia ở Đông Nam Á trong khoảng thời gian từ nửa sau thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XVI. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
2 Phim tài liệu giới thiệu về Luang Prabang và về vương quốc Lan XangHS hiểu biết cụ thể, sinh động về một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của nước Lào.Bộ gồm 02 phim tài liệu: – Phim về Luang Prabang, cố đô của Lào, đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới (1995); – Phim về Phạ Ngườm và vương quốc Lan Xang.xxBộ01/GV 
IVViệt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVI     
1 Phim tài liệu thể hiện một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam trong thời gian từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVIHS hiểu được sâu sắc, cụ thể, sinh động hơn về một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử quan trọng của Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVI.Một bộ gồm 3 phim thể hiện một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVI. – 01 phim thể hiện các cuộc kháng chiến chống Tống của Đại Cồ Việt Nam 981 và 1075-1076; – 01 phim thể hiện các cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên của nước Đại Việt, thế kỷ XIII; – 01 phim thể hiện cuộc Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1428).xxBộ01/GV 
 CHỦ ĐỀ CHUNG     
 Các cuộc phát kiến địa lý (sử dụng các thiết bị dạy học tối thiểu của chủ đề I.2.)     
 LỚP 8
ICHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII     
1Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII)     
1.1 Lược đồ nước Anh thế kỉ XVIIHS biết được vị trí các địa điểm đã diễn ra các sự kiện chính của cuộc cách mạng tư sản Anh hồi thế kỉ XVII.Lược đồ vương quốc Anh thế kỉ XVII. – Thể hiện được vị trí của các địa điểm diễn ra các sự kiện lịch sử quan trọng của cuộc cách mạng tư sản Anh hồi thế kỉ XVII; – Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
1.2 Phim tư liệu số sự kiện tiêu biểu của cuộc cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII)HS tự khám phá, hiểu biết sâu sắc, sinh động hơn về cuộc cách mạng tư sản Anh.Gồm một số đoạn phim giới thiệu tư liệu về diễn biến của một số sự kiện tiêu biểu của lịch sử cuộc cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII).xxBộ01/GV 
2Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ     
2.1 Lược đồ diễn biến cơ bản của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII)HS tìm hiểu được sâu sắc hơn về lịch sử cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII).Lược đồ thể hiện được diễn biến cơ bản của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII). Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
3Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII)     
3.1 Lược đồ diễn biến cơ bản của cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII)HS tìm hiểu được sâu sắc hơn về lịch sử cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII).Lược đồ thể hiện được diễn biến cơ bản của cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII). Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
3.2 Phim tư liệu về cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII)HS có hiểu biết sâu sắc, sinh động hơn diễn biến của cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII)Gồm một số đoạn phim tài liệu giới thiệu một số sự kiện tiêu biểu của cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII).xxBộ01/GV 
4Cách mạng công nghiệp     
4.1 Lược đồ thế giới thế kỉ XVIIIHS biết được vị trí các địa điểm diễn ra các sự kiện chính của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I.Lược đồ thế giới thế kỉ XVIII thể hiện được vị trí của các quốc gia, đặc biệt là các nơi đã diễn ra các sự kiện tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I (thế kỉ XVIII). Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
4.2 Phim tư liệu về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ IHS có hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I.Một số đoạn phim tài liệu giới thiệu một số nhân vật và thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần I.xxBộ01/GV 
IIĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX     
1Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây     
1.1 Phim tài liệu về các cuộc kháng chiến chống thực dân phương Tây xâm lược của nhân dân Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIXHS có hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về một số cuộc kháng chiến của nhân dân Đông Nam Á chống thực dân phương Tây xâm lược từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX.03 phim tài liệu thể hiện một số cuộc kháng chiến của nhân dân Đông Nam Á chống thực dân phương Tây xâm lược từ XVI đến thế kỉ XIX, bao gồm: – 01 phim về cuộc kháng chiến của nhân dân quần đảo Nam Dương (Indonesia) chống thực dân Hà Lan; – 01 phim về cuộc kháng chiến của nhân dân Myanmar chống thực dân Anh; – 01 phim về cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp.xxBộ01/GV 
2Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của các nước Đông Nam Á     
2.1 Phim tài liệu về một số chuyển biến chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIXHS có nhận thức sinh động, sâu sắc hơn về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa của các nước và khu vực thuộc địa ở Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.03 phim tài liệu thể hiện tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa ở các nước và khu vực thuộc địa ở Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, bao gồm: – 01 phim về tình hình quần đảo Nam Dương (Indonesia) dưới ách thống trị của thực dân Hà Lan; – 01 phim về tình hình vương quốc Xiêm dưới thời vua Rama V (Chulalongkorn); – 01 phim về tình hình Việt Nam thời Pháp thuộc.xxBộ01/GV 
3Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á     
3.1 Phim tài liệu về một số cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Đông Nam Á chống thực dân phương Tây từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIXHS có hiểu biết sâu sắc và sinh động hơn về phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây ở Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.02 phim tài liệu thể hiện phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây ở Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX bao gồm: – 01 phim về cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha của nhân dân Philippines; – 01 phim về cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp.xxBộ01/GV 
IIIVIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII     
1Tình hình Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII     
1.1 Lược đồ Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIIIHS có hiểu biết sâu sắc hơn về tình hình Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.Lược đồ Việt Nam thể hiện Đàng Ngoài và Đàng Trong khoảng giữa thế kỉ XVIII (Trịnh – Nguyễn phân tranh). Chú ý thể hiện rõ cương vực, chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
1.2 Lược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài, thế kỉ XVIIIHS có hiểu biết sâu sắc hơn về phong trào khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài, thế kỉ XVIII.Lược đồ Đàng Ngoài, thế kỉ XVIII, thể hiện rõ địa điểm diễn ra một số cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
1.3 Lược đồ cuộc khởi nghĩa của phong trào nông dân Tây Sơn thế kỉ XVIIIHS có hiểu biết sâu sắc hơn về phong trào nông dân Tây Sơn, thế kỉ XVIII.01 lược đồ thể hiện diễn biến chính của phong trào nông dân Tây Sơn thế kỉ XVIII. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
1.4 Phim tài liệu về cuộc đại phá quân Thanh xâm lược.HS có được hiểu biết sâu sắc, sinh động hơn về nhà Tây Sơn và cuộc đại phá quân Thanh xâm lược.01 phim tài liệu thể hiện cuộc đại phá quân Thanh xâm lược năm 1789 của Việt Nam thời Tây Sơn.xxBộ01/GV 
IVCHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX     
1Chủ nghĩa đế quốc và các nước đế quốc phương Tây cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX     
1.1 Lược đồ vị trí các nước đế quốc từ cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XXHS biết được vị trí địa lý của các nước đế quốc từ cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.01 tờ lược đồ các nước đế quốc trên thế giới trong thời gian từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
2Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Marx     
2.1 Phim tài liệu giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của Karl Marx và Friedrich EngelsHS hiểu biết cụ thể, sinh động về cuộc đời và sự nghiệp của Karl Marx và Friedrich Engels01 phim tài liệu giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của Karl Marx và Friedrich Engels.xxBộ01/GV 
3Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)     
3.1 Phim thể hiện diễn biến chính của cuộc Chiến tranh thế giới IHS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về lịch sử của cuộc Chiến tranh thế giới I.01 phim tài liệu giới thiệu về diễn biến chính của cuộc Chiến tranh thế giới I.xxBộ01/GV 
4Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917     
4.1 Lược đồ diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917HS có được hiểu biết cụ thể, sâu sắc hơn về lịch sử Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.Lược đồ diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, ghi rõ thời gian, địa điểm đã diễn ra những sự kiện quan trọng nhất. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
4.2 Phim tài liệu thể hiện một số sự kiện, diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Mười NgaHS có được hiểu biết cụ thể, sinh động và sâu sắc hơn về lịch sử Cách mạng tháng Mười Nga.01 phim thể hiện một số sự kiện, diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga.xxBộ01/GV 
VSỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KỸ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII – XIX     
1 Phim tài liệu về khoa học, kỹ thuật, văn học và nghệ thuật của nhân loại trong thời gian từ thế kỉ XVIII-XIXHS có được hiểu biết cụ thể, sinh động và sâu sắc hơn thành tựu tiêu biểu về khoa học, kỹ thuật, văn học và nghệ thuật của nhân loại trong thời gian từ thế kỉ XVIII-XIX.Một phim về thành tựu tiêu biểu về khoa học, kỹ thuật, văn học và nghệ thuật của nhân loại trong thời gian từ thế kỉ XVIII-XIX.xxBộ01/GV 
VICHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX     
1Trung Quốc     
1.1 Lược đồ Trung Quốc nửa cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XXHS biết được rõ ràng, cụ thể hơn về quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc.Lược đồ Trung Quốc từ nửa cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX thể hiện rõ quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
2Nhật Bản     
2.1 Lược đồ đế quốc Nhật Bản nửa cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XXHS biết được rõ ràng, cụ thể hơn về vị trí của đế quốc Nhật Bản trong thời gian từ nửa cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XXTờ lược đồ đế quốc Nhật Bản từ nửa cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX thể hiện rõ vị trí của Nhật Bản trong khu vực Đông Á và Đông Bắc A. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
2.2 Phim tài liệu về cuộc Minh trị duy tân ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIXHS có hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về cuộc Minh trị duy tân ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX.01 phim về cuộc Minh Trị duy tân ở Nhật Bản.xxBộ01/GV 
3Đông Nam Á     
3.1 Lược đồ khu vực Đông Nam Á nửa cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XXHS có được hiểu biết cụ thể sinh động hơn về phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây ở Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.Lược đồ phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây ở Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
VIIVIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX     
1Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX     
1.1 Lược đồ Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX.HS có được hiểu biết cụ thể, chắc chắn hơn về vị trí, địa dư của Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX.Lược đồ Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX, chỉ rõ vị trí, địa dư của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á, đặc biệt lưu ý thể hiện chủ quyền biển, đảo của Việt Nam, nhất là các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
2Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX     
2.1 Lược đồ Việt Nam nửa sau thế kỉ XIXHS có được hiểu biết cụ thể, chắc chắn hơn về các một số nội dung chính của lịch sử Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX.Lược đồ Việt Nam nửa sau thế kỷ XIX gồm 02 tờ (chú ý thể hiện chủ quyền biển, đảo của Việt Nam) – 01 tờ lược đồ Việt Nam 1884; – 01 tờ lược đồ Phong trào Cần Vương. Kích thước (720×1020)mm.xxBộ01/GV 
2.2 Phim tư liệu về một số nhân vật, sự kiện tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam nửa sau thế kỉ XIXHS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về một số nhân vật, sự kiện tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX.Bộ phim tư liệu lịch sử gồm 02 phim: – Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực; – Phong trào Cần Vương.xxBộ01/GV 
3Việt Nam đầu thế kỉ XX     
3.1 Phim tư liệu về một số, sự kiện tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XXHS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX.Bộ gồm 03 phim, gồm: – 01 phim về việc người Pháp kiến tạo cơ sở hạ tầng thuộc địa; – 01 Phim về phong trào Đông Du; – 01 Phim về phong trào Duy tân và Đông Kinh Nghĩa thục.xxBộ01/GV 
 CHỦ ĐỀ CHUNG     
VIIIVĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (dùng cho lớp 8 và lớp 9)     
1Giới thiệu tổng quát về châu thổ Sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long     
1.1 Phim thể hiện một số quá trình tự nhiên, kinh tế, xã hội, văn hóa ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu LongHS hiểu cụ thể, sâu sắc sinh động hơn về quá trình tự nhiên, kinh tế, xã hội, văn hóa ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long.Bộ gồm 02 phim; – 01 phim về quá trình tự nhiên (thủy văn, đa dạng sinh học) ở ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long; – 01 phim thể hiện đời sống văn hóa điển hình của cư dân ở ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long.xxBộ01/GV 
IXBẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (dùng cho Lớp 8 và Lớp 9)     
1Phạm vi và đặc điểm môi trường và tài nguyên biển, đảo Việt Nam     
1.1 Lược đồ thể hiện phạm vi biển, đảo Việt NamHS có được hiểu biết cụ thể về phạm vi biển, đảo Việt Nam.01 tờ lược đồ Việt Nam thể hiện rõ phạm vi biển đảo của Việt Nam, (sử dụng chung lớp 8). Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
2Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo trong lịch sử Việt Nam     
2.1 Lược đồ thể hiện lịch sử chủ quyền của Việt Nam đối với các khu vực biển, đảoHS có được hiểu biết chắc chắn về lịch sử chủ quyền của Việt Nam đối với các khu vực biển, đảo.01 tờ lược đồ tiến trình xác lập và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với các khu vực biển đảo. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
2.2 Phim thể hiện lịch sử chủ quyền của Việt Nam đối với các khu vực biển, đảoHS có được hiểu biết sâu sắc, cụ thể về lịch sử chủ quyền của Việt Nam đối với các khu vực biển, đảo; có tình yêu biển, đảo và ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam01 phim thể hiện lịch sử chủ quyền của Việt Nam đối với các khu vực biển, đảo.xxBộ01/GV 
LỚP 9
ITHẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945     
1Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945     
1.1 Lược đồ thế giới từ 1918 đến 1945HS biết được cơ bản, rõ ràng tình hình thế giới từ năm 1918 đến hết năm 1945.01 lược đồ thể hiện tình hình chính trị thế giới từ năm 1918 đến 1945, gồm 1 tờ: Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
1.2 Phim tư liệu thể hiện công cuộc xây dựng CNXH và cuộc chiến tranh chống Phát xít từ năm 1918 – 1945HS tự khám phá, có hiểu biết sâu sắc, sinh động hơn về công cuộc xây dựng CNXH và cuộc chiến tranh chống Phát xít từ năm 1918 – 1945.Bộ phim tài liệu gồm 2 phim ngắn thể hiện công cuộc xây dựng CNXH và cuộc chiến tranh chống Phát xít từ năm 1918 – 1945. – 01 phim thể hiện công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô trước năm 1939; – 01 phim thể hiện cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại và cuộc chiến tranh đánh bại phát xít Đức, Nhật Bản của Liên Xô và Đồng Minh.xxBộ01/GV 
2Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)     
2.1 Lược đồ thế giới trong thời gian 1939 – 1945HS biết được cụ thể, cơ bản về tình hình địa – chính trị và diễn biến cơ bản của cuộc Chiến tranh thế giới II.Bộ lược đồ gồm 02 tờ: – 01 tờ lược đồ diễn biến chính của cuộc Chiến tranh thế giới II ở châu Âu; – 01 tờ lược đồ thể hiện diễn biến chính của Chiến tranh thế giới II ở châu Á – Thái Bình Dương; – Lược đồ có ghi rõ địa danh hồi đó đối chiếu với địa danh ngày nay; – Kích thước (720×1020)mm.xxBộ01/GV 
2.2 Phim tài liệu về một số sự kiện quan trọng của cuộc Chiến tranh thế giới IIHS có hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về lịch sử cuộc Chiến tranh thế giới II.Bộ gồm 02 phim tài liệu về một số sự kiện quan trọng của cuộc Chiến tranh thế giới II: – 01 phim về cuộc chiến tranh tiêu diệt phát xít Đức; – 01 phim về diễn biến của cuộc chiến tranh ở châu Á – Thái Bình Dương.xxBộ01/GV 
IIVIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945     
1 Lược đồ Cách mạng tháng Tám năm 1945.HS có được hiểu biết cụ thể, cơ bản, rõ ràng hơn về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.01 tờ lược đồ Việt Nam thể hiện được diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
2 Phim tài liệu thể hiện những nhân vật, sự kiện tiêu biểu của lịch sử cách mạng Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1945HS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về lịch sử cách mạng Việt Nam Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1945.Bộ phim tài liệu thể hiện những nhân vật, sự kiện tiêu biểu của lịch sử cách mạng Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1945, gồm 2 phim: – 01 phim thể hiện được nhân vật và sự kiện tiêu biểu liên quan đến hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam; – 01 phim thể hiện được nhân vật và sự kiện tiêu biểu của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.xxBộ01/GV 
IIITHẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991     
1Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991     
1.1 Lược đồ Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu trong thời gian từ năm 1945 đến năm 1991HS có được hiểu biết cơ bản, rõ ràng về tình hình địa – chính trị của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu trong thời gian từ năm 1945 đến năm 1991.01 lược đồ Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu trong thời gian từ năm 1945 đến năm 1991. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
1.2 Phim tài liệu về thành tựu xây dựng công nghiệp nguyên tử và về cuộc chinh phục vũ trụ của Liên XôHS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về thành tựu xây dựng công nghiệp nguyên tử và về cuộc chinh phục vũ trụ của Liên Xô.01 phim tài liệu về thành tựu xây dựng công nghiệp nguyên tử và về cuộc chinh phục vũ trụ của Liên Xô.xxBộ01/GV 
2Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991     
2.1 Lược đồ thế giới thể hiện được tình hình địa – chính trị thế giới, Mỹ và các nước Tây Âu từ 1945 đến 1991HS hiểu được cụ thể hơn, cơ bản hơn về tình hình địa – chính trị thế giới, Mỹ và các nước Tây Âu từ 1945 đến 1991.01 tờ lược đồ thể hiện được tình hình thế giới và vị thế của Mỹ và các nước Tây Âu, từ 1945 đến 1991. Kích thước (720×1020)mm.xxTờ01/GV 
3Mỹ Latinh từ năm 1945 đến năm 1991     
3.1 Phim tài liệu về lịch sử cuộc Cách mạng Cuba.HS có được hiểu biết cụ thể về lịch sử cuộc Cách mạng CubaPhim về lịch sử cuộc Cách mạng Cuba.xxBộ01/GV 
4Châu Á từ năm 1945 đến năm 1991     
4.1 Phim tài liệu về một một số sự kiện quan trọng trong lịch sử khu vực Đông Nam Á từ năm 1945 đến năm 1991.HS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về lịch sử Đông Nam Á từ năm 1945 đến năm 1991.01 phim thể hiện một số sự kiện quan trọng trong lịch sử khu vực Đông Nam Á từ năm 1945 đến năm 1991.xxBộ01/GV 
XVVIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991     
1Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám     
1.1 Phim tài liệu thể hiện một số sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ tháng 9 năm 1945 đến tháng 12 năm 1946HS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về những nội dung quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ tháng 9 năm 1945 đến tháng 12 năm 1946.Bộ phim gồm 02 phim tài liệu thể hiện được một số sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ tháng 9 năm 1945 đến tháng 12 nam 1946: – 01 phim về cuộc đấu tranh chống “giặc đói, giặc dốt” và giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam; – 01 phim về cuộc bầu cử Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.xxBộ01/GV 
2Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954     
2.1 Lược đồ Việt Nam thể hiện được tình hình chính trị – quân sự của Việt Nam từ tháng 12 năm 1946 đến tháng 7 năm 1954HS có được hiểu biết cụ thể, cơ bản về tình hình chính trị – quân sự của Việt Nam trong thời gian từ tháng 12 năm 1946 đến tháng 7 năm 1954.Bộ lược đồ Việt Nam gồm 03 tờ thể hiện được tình hình chính trị – quân sự của Việt Nam từ tháng 12 năm 1946 đến tháng 7 năm 1954: – 01 lược đồ về Chiến thắng Việt Bắc năm 1947; – 01 tờ lược đồ về Chiến thắng biên giới 1950; – 01 tờ lược đồ thể hiện được diễn biến chính của Chiến dịch Điện Biên Phủ. Kích thước (720×1020)mm.xxBộ01/GV 
2.2 Phim tài liệu về Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.HS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về những nội dung quan trọng trong lịch sử Chiến dịch Điện Biên Phủ.01 phim thể hiện được Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.xxBộ01/GV 
3Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975     
3.1 Lược đồ Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975HS có được hiểu biết cụ thể, cơ bản về tình hình chính trị – quân sự của Việt Nam trong thời gian từ tháng năm 1954 đến năm 1975.Bộ lược đồ Việt Nam gồm 3 tờ thể hiện được tình hình chính trị – quân sự ở Việt Nam từ tháng 7 năm 1954 đến tháng 5 năm 1975. Gợi ý: – 01 tờ lược đồ miền Nam Việt Nam thể hiện Phong trào Đồng Khởi; – 01 tờ lược đồ miền Nam Việt Nam thể hiện cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân 1968; – 01 tờ lược đồ miền Nam Việt Nam thể hiện cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân 1975; Kích thước (720×1020)mm.xxBộ01/GV 
3.2 Phim tài liệu về một số sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ tháng 7 năm 1954 đến tháng 5 năm 1975HS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về những nội dung quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ tháng 7 năm 1954 đến tháng 5 năm 1975.Bộ phim gồm 5 phim thể hiện một số sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ tháng 7 năm 1954 đến tháng 5 năm 1975. Gợi ý: – 01 phim thể hiện công cuộc xây dựng miền Bắc từ năm 1954 đến năm 1975. – 01 phim thể hiện Phong trào Đồng Khởi. – 01 Phim thể hiện cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân 1968. – 01 phim thể hiện trận “Điện Biên Phủ trên không”, năm 1972. – 01 phim thể hiện Chiến dịch Hồ Chí Minh, 1975.xxBộ01/GV 
4Việt Nam trong những năm 1976 – 1991     
4.1 Phim tài liệu thể hiện một số sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến năm 1991HS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về những nội dung quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến năm 1991Bộ phim tài liệu, gồm 3 phim thể hiện một số sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến năm 1991. Gợi ý: – 01 phim thể hiện tiêu biểu của đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 1991; – 01 phim thể hiện cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam tại khu vực biên giới Tây Nam, 1976 – 1979; – 01 phim thể hiện được cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam tại khu vực biên giới phía Bắc, 1979-1988.xxBộ01/GV 
VTHẾ GIỚI TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY (2021)     
 Châu Á từ năm 1991 đến nay     
1 Phim tài liệu về một số sự kiện quan trọng trong lịch sử khu vực Đông Nam Á từ năm 1991 đến nay (2021).HS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về lịch sử Đông Nam Á từ năm 1991 đến nay (2021).01 phim thể hiện một số sự kiện quan trọng trong lịch sử khu vực Đông Nam Á từ năm 1991 đến nay (2021).xxBộ01/GV 
VIVIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY (2021)     
1 Phim tài liệu thể hiện một số sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ năm 1991 đến nayHS có được hiểu biết cụ thể, sinh động hơn về những nội dung quan trọng của lịch sử Việt Nam từ năm 1991 đến nay.Bộ phim tài liệu gồm 3 phim thể hiện được những sự kiện lịch sử quan trọng tiêu biểu cho thành tựu của công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam từ năm 1991 đến nay. Gợi ý: – 01 phim thể hiện quá trình chủ động hội nhập quốc tế của Việt Nam từ năm 1991 đến nay; – 01 phim thể hiện những thành tựu đổi mới trong lĩnh vực kinh tế – xã hội của Việt Nam từ năm 1991 đến nay; – 01 phim thể hiện những thành tựu về giáo dục, văn hóa, khoa học và công nghệ của Việt Nam từ năm 1991 đến nay.xxBộ01/GV 
VIIVĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) (Sử dụng chung với thiết bị dạy học tối thiểu của chủ đề này trong chương trình Lớp 8) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) 
VIIIBẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) (Sử dụng chung với thiết bị dạy học tối thiểu của chủ đề này trong chương trình Lớp 8) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2) 
IXBỘ HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ GV (DÙNG CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC LỚP Ở CẤP THCS) 
1Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh); – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài. Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh); Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh); Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh); Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh); Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh); Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh); Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh); Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh); Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh); Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh); Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý mới (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh);xxBộ01/GV 
                    

B. Phân môn Địa lý

Số TTChủ đề dạy họcTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS  
ATHIẾT BỊ DÙNG CHUNG
1 Quả địa cầu hành chínhHS hiểu những vấn đề đơn giản thuộc về Trái Đất.Kích thước tối thiểu D=30cm. xquả03/ trường 
2 Quả địa cầu tự nhiênKích thước tối thiểu D=30cm. xquả03/ trường 
3 La bànHS xác định phương hướng.La bàn thông dụng. Kích thước tối thiểu D = 10cm; có mặt kính, vật liệu cứng. xchiếc01/ 05 lớp 
4 Hộp quặng và khoáng sản chính ở Việt NamHS nhận diện một số khoáng sản.Mẫu quặng và khoáng sản gồm có: than đá, sắt, đồng, đá vôi, sỏi. xhộp01/GV 
5 Nhiệt – ẩm kế treo tườngHS đo nhiệt độ và độ ẩm trong phòng.Nhiệt – ẩm kế đo nhiệt độ và ẩm độ trong phòng loại thông dụng. xchiếc01/GV 
BTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
ITRANH ẢNH
LỚP 6
1Chủ đề : Bản đồ – Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất
1.1 Bản đồ địa hình, Bản đồ hành chính, Bản đồ giao thông, Bản đồ du lịchHS phân biệt các ký hiệu bản đồ, thao tác được một số bài tập: đo khoảng cách, xác định phương hướng, tìm đường đi,…Trích mảnh bản đồ (thuộc lãnh thổ Việt Nam): Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 đến 1:100.000. Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông và bản đồ du lịch tỷ lệ 1:200.000. Kích thước (420×590)mm. xTờ04/GV 
2Chủ đề: Trái Đất – hành tinh của hệ Mặt Trời
2.1 Sơ đồ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt TrờiHS mô tả chuyển động của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt Trời.Sơ đồ chuyển động của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt Trời. Kích thước (420×590)mm.x Tờ04/GV 
3Chủ đề: Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất
3.1 Cấu tạo bên trong Trái ĐấtHS trình bày cấu tạo bên trong Trái Đất; cấu tạo của thạch quyển; các mảng kiến tạo xô vào nhau và tách ra xa nhau.Tranh thể hiện các nội dung: – Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm lõi (lõi trong, lõi ngoài, lớp manti (manti dưới và manti trên); – Thạch quyển thể hiện độ dày mỏng khác nhau giữa lục địa và đại dương; – Hai mảng xô vào nhau; – Hai mảng tách xa nhau. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
3.2 Các dạng địa hình trên Trái ĐấtHS phân biệt các dạng địa hình chính trên Trái Đất.Tranh thể hiện các dạng địa hình chính: núi, cao nguyên, đồng bằng, đồi. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
3.3 Lát cắt địa hìnhHS đọc lát cắt địa hình đơn giản.Lát cắt chạy qua các dạng địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng, một vài thung lũng sông. Kích thước (420×590)mm. xTờ04/GV 
3.4 Hiện tượng tạo núiHS trình bày các quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong tạo núi.Tranh thể hiện các nội dung: – Sơ đồ khối (3D) mô tả các quá hình nội sinh: uốn nếp và đứt gãy. – Các hình ảnh mô tả các quá trình ngoại sinh, thành tạo địa hình do gió, do nước chảy, do hòa tan (karst), do sóng biển. Kích thước (420×590)mm. xTờ04/GV 
4Chủ đề: Khí hậu và biến đổi khí hậu
4.1 Sơ đồ các tầng khí quyển.HS mô tả cấu trúc theo chiều cao của khí quyểnSơ đồ các tầng khí quyển bao gồm tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng i-on (tầng nhiệt), tầng ngoài; thể hiện độ cao của từng tầng. Kích thước (420×590)mm.x Tờ01/GV 
5Chủ đề: Nước trên Trái Đất
5.1 Sơ đồ vòng tuần hoàn lớn của nướcHS mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất (còn gọi là chu trình thủy văn); kể tên các thành phần của thủy quyển.Tranh thể hiện: – Sơ đồ khối, trên đó thể hiện sự tuần hoàn của nước từ đại dương, ngưng kết (mây), chuyển vận do gió, giáng thủy (tuyết và mưa), các nguồn trữ nước (băng tuyết vĩnh viễn, nước ngầm, sông hồ, thực vật) và trở lại biển; – Biểu đồ thành phần của thủy quyển. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
6Chủ đề: Đất và sinh vật trên Trái Đất
6.1 Phẫu diện một số loại đất chínhHS mô tả các tầng đất của một số loại đất chính trên thế giới.Tranh mô tả phẫu diện tiêu biểu cho các loại đất chính, đại diện cho các đới cảnh quan chính trên thế giới. Kích thước (420×590)mm. xTờ04/GV 
6.2 Hệ sinh thái rừng nhiệt đớiHS hiểu về hệ sinh thái rừng nhiệt đới.Tranh thể hiện những nét đặc trưng tiêu biểu của cấu trúc hệ sinh thái rừng nhiệt đới (rừng mưa); có kèm ảnh về rừng nhiệt đới. Kích thước (420×590)mm. xTờ04/GV 
LỚP 7
1Chủ đề: Châu Mỹ
1.1 Thảm thực vật ở dãy AndesHS mô tả sự phân hóa thảm thực vật có khác nhau theo độ cao ở sườn đông và sườn tây dãy Andes.Tranh thể hiện sự phân hóa của thảm thực vật theo độ cao ở sườn đông và sườn tây dãy Andes (cắt qua lãnh thổ Pê-ru). Kích thước (420×590)mm.xxTờ04/GV 
LỚP 9
1Chủ đề: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
1.1 Sơ đồ lát cắt ngang các vùng biển Việt NamHS nêu các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta.Tờ tranh gồm các bộ phận hợp thành vùng biển Việt Nam theo Luật biển quốc tế năm 1982, bao gồm các vùng: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. Kích thước (420×590)mm.x Tờ01/GV 
IIBẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ
LỚP 6
1Chủ đề: Trái Đất – hành tinh của hệ Mặt Trời
1.1 Bản đồ các khu vực giờ trên Trái ĐấtHS hiểu hệ quả địa lý do Trái Đất quay quanh trục.Bản đồ treo tường thể hiện các khu vực giờ trên Trái Đất. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
2Chủ đề: Cấu tạo của Trái Đất, Vỏ Trái Đất
2.1 Lược đồ các mảng kiến tạo, vành đai động đất, núi lửa trên Trái ĐấtHS xác định trên lược đồ các mảng kiến tạo, vành đai động đất, núi lửa trên thế giới.Lược đồ treo tường. Nền lục địa nên có vòm bóng địa hình, nhất là các mạch núi chính (Himalaya, Andes, Rockie, Alps). Thể hiện rõ các mảng kiến tạo lớn, hướng dịch chuyển (xô vào nhau, tách xa nhau), các khu vực có động đất, núi lửa. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
3Chủ đề: Khí hậu và biến đổi khí hậu
3.1 Lược đồ phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất.HS trình bày sự phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất.Lược đồ treo tường, thể hiện phân tầng màu phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất. Trên đại dương có các dòng biển nóng và dòng biển lạnh ven bờ. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
3.2 Lược đồ phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất.HS trình bày sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất.Lược đồ treo tường, thể hiện phân tầng màu phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
3.3 Bản đồ các đới khí hậu trên Trái ĐấtHS chỉ ra sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất ở hai bán cầu.Bản đồ treo tường, thể hiện 7 đới: đới khí hậu xích đạo, đới khí hậu cận xích đạo, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu cận nhiệt đới, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận cực, đới khí hậu cực. Có các biểu đồ nhiệt, mưa ở một số địa điểm đại diện cho các đới khí hậu. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
4Chủ đề: Nước trên Trái Đất
4.1 Bản đồ các dòng biển trên đại dương thế giớiHS nêu các dòng biển, sự tuần hoàn nước trong đại dương thế giớiBản đồ treo tường, thể hiện: các dòng biển trên mặt do gió, gồm các dòng biển nóng và các dòng biển lạnh; thể hiện đủ các đại dương thế giới (Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Nam Đại Dương). Bản đồ phải thể hiện rõ ràng để HS nhận biết được các vòng tuần hoàn trong đại dương thế giới. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
5Chủ đề: Đất và sinh vật trên Trái Đất
5.1 Bản đồ các loại đất chính trên Trái ĐấtHS kể tên và xác định một số nhóm đất điển hình, và sự phân bố trên Trái Đất.Bản đồ treo tường, thể hiện các loại đất chính của các đới cảnh quan thiên nhiên trên Trái Đất. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
5.2 Bản đồ các đới thiên nhiên trên Trái ĐấtHS xác định trên bản đồ sự phân bố và đặc điểm của các đới thiên nhiên.Bản đồ treo tường, thể hiện các đới thiên nhiên. Ngoài khung bản đồ có một số ảnh minh họa về các đới thiên nhiên này. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
6Chủ đề: Con người và thiên nhiên
6.1 Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giớiHS trình bày đặc điểm phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.Bản đồ treo tường, thể hiện: mật độ dân số theo khu vực; các thành phố lớn trên thế giới có quy mô dân số từ 10 triệu người trở lên. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
LỚP 7
1Chủ đề: Châu Âu
1.1 Bản đồ các nước châu ÂuHS xác định vị trí địa lý, phạm vi châu Âu.Bản đồ treo tường, thể hiện: tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các châu lục và đại dương tiếp giáp với châu Âu. Bên dưới tờ bản đồ có tên các quốc gia và diện tích các quốc gia. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
1.2 Bản đồ tự nhiên châu ÂuHS trình bày một số đặc điểm tự nhiên châu Âu.Bản đồ treo tường, thể hiện: địa hình, khí hậu, sông ngòi (có các sông Rhein (Rainơ), Danube (Đanuyp), Volga (Vonga), thảm thực vật, khoáng sản chính. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
2Chủ đề: Châu Á
2.1 Bản đồ các nước châu ÁHS xác định vị trí địa lý, phạm vi châu Á.Bản đồ treo tường, thể hiện: tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các châu lục và đại dương tiếp giáp với châu Á. Bên dưới tờ bản đồ có tên các quốc gia và diện tích các quốc gia. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
2.2 Bản đồ tự nhiên châu ÁHS trình bày một số đặc điểm tự nhiên châu Á.Bản đồ treo tường, thể hiện: các khu vực địa hình, khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật, khoáng sản chính ở châu Á. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
3Chủ đề: Châu Phi
3.1 Bản đồ các nước châu PhiHS xác định vị trí địa lý, phạm vi châu Phi.Bản đồ treo tường, thể hiện: tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các châu lục và đại dương tiếp giáp với châu Phi. Bên dưới tờ bản đồ có tên các quốc gia và diện tích các quốc gia. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
3.2 Bản đồ tự nhiên châu PhiHS trình bày một số đặc điểm tự nhiên châu Phi.Bản đồ treo tường, thể hiện: địa hình, khí hậu, sông, hồ, thảm thực vật, khoáng sản chính ở châu Phi; thể hiện vị trí kênh đào Xuy-ê. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
4Chủ đề: Châu Mỹ
4.1 Bản đồ các nước châu MỹHS xác định vị trí địa lý, phạm vi châu MỹBản đồ treo tường, thể hiện: tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các đại dương tiếp giáp với châu Mỹ; vị trí kênh đào Pa-na-ma. Bên dưới tờ bản đồ có tên các quốc gia và diện tích các quốc gia. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
4.2 Bản đồ tự nhiên châu MỹHS trình bày đặc điểm tự nhiên châu MỹBản đồ treo tường, thể hiện: địa hình, khí hậu, sông, hồ, thảm thực vật, khoáng sản chính ở châu Mỹ. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
5Chủ đề: Châu Đại Dương
5.1 Bản đồ các nước châu Đại DươngHS xác định các bộ phận, vị trí địa lý, phạm vi châu Đại Dương.Bản đồ treo tường, thể hiện: tên, thủ đô, ranh giới các quốc gia; các sông lớn, các biển, đại dương ở châu Đại Dương. Bên dưới tờ bản đồ có tên các quốc gia và diện tích các quốc gia. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
5.2 Bản đồ tự nhiên châu Đại DươngHS trình bày đặc điểm tự nhiên châu Đại DươngBản đồ treo tường, thể hiện: địa hình, khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật, khoáng sản chính ở châu Đại Dương. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
6Chủ đề: Châu Nam Cực
6.1 Bản đồ tự nhiên châu Nam CựcHS trình bày đặc điểm tự nhiên châu Nam CựcBản đồ treo tường, thể hiện: – Lục địa Nam Cực, đường bình độ thể hiện độ cao, các biển ở Nam Cực, các đại dương tiếp giáp. – Kèm theo Lát cắt địa hình và lớp phủ băng ở lục địa Nam Cực; thông tin cơ bản về khí hậu lạnh giá, về tác động của biến đổi khí hậu làm cho lớp băng ở Nam Cực ngày càng tan chảy nhiều hơn. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
LỚP 8
1Chủ đề: Đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
1.1 Bản đồ hành chính Việt NamHS xác định trí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.Bản đồ treo tường, thể hiện đầy đủ 63 tình/thành phố trực thuộc Trung ương (tính đến năm 2021). Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
2Chủ đề: Đặc điểm địa hình và khoáng sản Việt Nam
2.1 Bản đồ địa hình và khoáng sản Việt NamHS nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản Việt Nam.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Núi cao, núi trung bình, núi thấp, sơn nguyên/cao nguyên đá vôi, cao nguyên đá badan, đồi, bán bình nguyên phù sa cổ, đồng bằng phù sa mới, các dãy núi chính, độ sâu của biển. – Địa điểm phân bố các khoáng sản ở Việt Nam (than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, mangan, titan, crôm, bô-xit, thiếc, chì-kẽm, vàng, đồng, cát thủy tinh, đá quý, apatit, đất hiếm, đá vôi xi măng, nước khoáng). Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
3Chủ đề: Đặc điểm khí hậu và thủy văn Việt Nam
3.1 Bản đồ khí hậu Việt NamHS trình bày một số đặc điểm khí hậu Việt NamBản đồ treo tường, thể hiện các miền khí hậu, vùng khí hậu, bão (hướng di chuyển và tần suất), chế độ gió, có biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở một số trạm khí tượng tiêu biểu cho các miền. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
3.2 Bản đồ các hệ thống sông lớn ở Việt NamHS xác định lưu vực của một số hệ thống sông lớn ở Việt Nam.Bản đồ đồ treo tường, thể hiện các lưu vực sông và các hệ thống sông lớn (lưu vực sông Hồng, lưu vực sông Thái Bình, lưu vực sông Kì Cùng – Bằng Giang, lưu vực sông Mã, lưu vực sông Cả, lưu vực sông Thu Bồn, lưu vực sông Ba (Đà Rằng), lưu vực sông Đồng Nai, lưu vực sông Mê Công (Cửu Long) và lưu vực các sông khác; các hồ lớn; kèm biểu đồ tròn Tỷ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông, biểu đồ đường biểu diễn Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
4Chủ đề: Đặc điểm thổ nhưỡng và sinh vật Việt Nam
4.1 Bản đồ các nhóm đất chính ở Việt NamHS trình bày sự phân bố các nhóm đất chính ở nước ta.Bản đồ treo tường, thể hiện được sự phân bố ba nhóm đất chính: nhóm đất feralit, nhóm đất phù sa, nhóm đất khác và núi đá. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
5Chủ đề: Biển đảo Việt Nam
5.1 Bản đồ vùng biển của Việt Nam trong Biển ĐôngHS xác định trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam; các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.Bản đồ treo tường, thể hiện: phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam; các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc. Bên dưới bản đồ có sơ đồ lát cắt ngang các vùng biển Việt Nam (bao gồm vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa). Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
LỚP 9
1Chủ đề: Dân cư Việt Nam
1.1 Bản đồ Dân số Việt NamHS rút ra đặc điểm phân bố dân cư Việt NamBản đồ treo tường, thể hiện: mật độ dân số; quy mô dân số các đô thị; kèm biểu đồ hình cột thể hiện tình hình gia tăng dân số qua các năm, 2 tháp dân số, biểu đồ hình miền thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế (số liệu cập nhật). Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
2Chủ đề: Ngành nông, lâm, thủy sản
2.1 Bản đồ nông nghiệp Việt NamHS trình bày sự phân bố nông nghiệp nước ta.Bản đồ treo tường, thể hiện: ranh giới các vùng nông nghiệp; vùng trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm; vùng trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả; vùng rừng; vùng nông lâm kết hợp; vùng nuôi trồng thủy sản tập trung; sản phẩm chuyên môn hóa của từng vùng: cây lúa, cây thực phẩm, các cây công nghiệp (chè, cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, dừa, mía, lạc, đậu tương), cây ăn quả, vật nuôi (trâu, bò, lợn, gia cầm). Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
3Chủ đề: Ngành công nghiệp
3.1 Bản đồ công nghiệp Việt NamHS xác định một số trung tâm công nghiệp và trình bày sự phân bố các ngành công nghiệp chủ yếu.Bản đồ treo tường, thể hiện: các trung tâm công nghiệp, các ngành công nghiệp chủ yếu trong mỗi trung tâm; các trung tâm công nghiệp có quy mô khác nhau. Kèm hình ảnh về ngành khai thác dầu khí, dệt may, chế biến thủy sản, chế biến cây công nghiệp. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
4Chủ đề: Ngành dịch vụ
4.1 Bản đồ giao thông Việt NamHS xác định các tuyến đường, các cảng lớn và các sân bay.Bản đồ treo tường, thể hiện: các tuyến đường bộ huyết mạch, các tuyến đường sắt, các tuyến đường biển, các cảng lớn (biển/ sông) và các sân bay; kèm theo hình ảnh về cảng biển, cảng sông, đường sắt, sân bay, đường bộ. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
5Chủ đề: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
5.1 Bản đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc BộHS xác định vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Địa hình, sông ngòi, hồ lớn, khoáng sản, vườn quốc gia, bãi tắm, bãi cá; – Đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
5.2 Bản đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc BộHS trình bày sự phân bố các ngành kinh tế của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Các trung tâm công nghiệp (trong đó có các ngành công nghiệp); nơi phân bố vật nuôi (trâu, bò), cây trồng (chè, hồi, quế, cà phê, đậu tương, cây ăn quả, ngô); vùng rừng; vùng nông lâm kết hợp; vùng lúa/lợn/gia cầm; giao thông vận tải; khu kinh tế cửa khẩu; các điểm du lịch; – Đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
6Chủ đề: Vùng Đồng bằng sông Hồng
6.1 Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông HồngHS xác định vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Địa hình, sông ngòi, một số loại đất (đất phù sa, đất mặn, đất phèn, đất lầy thụt, đất xám trên phù sa cổ, đất feralit), khoáng sản, vườn quốc gia, hang động, bãi tắm, bãi cá, bãi tôm; – Đầy đủ ranh giới với các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Đồng bằng sông Hồng trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
6.2 Bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông HồngHS trình bày sự phân bố các ngành kinh tế của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Các trung tâm công nghiệp (trong đó có các ngành công nghiệp); nơi phân bố vật nuôi (lợn, gia cầm, trâu, bò), cây trồng (lúa, cây ăn quả, cây thực phẩm); vùng rừng, vùng nông lâm kết hợp; vùng lúa/lợn/gia cầm; sân bay, khu kinh tế ven biển, các điểm du lịch, các tuyến giao thông chính; – Đầy đủ ranh giới với các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Đồng bằng sông Hồng trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
7Chủ đề: Vùng Bắc Trung Bộ
7.1 Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung BộHS xác định vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Địa hình, sông ngòi, khoáng sản, bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia, bãi tắm, hang động; – Đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Bắc Trung Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
7.2 Bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung BộHS trình bày sự phân bố các ngành kinh tế của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Các trung tâm công nghiệp (trong đó có các ngành công nghiệp); nơi phân bố vật nuôi (trâu, bò, lợn), cây trồng (lúa, cao su, cà phê, mía, lạc, cây thực phẩm), bãi cá, bãi tôm; vùng rừng; vùng nông lâm kết hợp; vùng lúa/lợn/gia cầm; một số điểm du lịch, sân bay, cảng biển, khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, các tuyến giao thông chính; – Đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Bắc Trung Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
8Chủ đề: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
8.1 Bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung BộHS xác định vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Địa hình, sông ngòi, khoáng sản, bãi cá, bãi tôm, vườn quốc gia, bãi tắm; – Đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
8.2 Bản đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung BộHS trình bày các ngành kinh tế của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Các trung tâm công nghiệp (trong đó có các ngành công nghiệp), nơi phân bố vật nuôi (trâu, bò, lợn), cây trồng (lúa, mía, bông, dừa, lạc, cây ăn quả), bãi cá, bãi tôm; vùng rừng, vùng nông lâm kết hợp; vùng lúa/lợn/gia cầm; một số điểm du lịch, sân bay, cảng biển, khu kinh tế ven biển, các tuyến giao thông chính; – Đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
9Chủ đề: Vùng Tây Nguyên
9.1 Bản đồ tự nhiên vùng Tây NguyênHS xác định vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Địa hình, sông ngòi, hồ lớn, khoáng sản, vườn quốc gia, khu vực đất badan; – Đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng, các vùng giáp ranh; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Tây Nguyên trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
9.2 Bản đồ kinh tế vùng Tây NguyênHS trình bày sự phân bố các ngành kinh tế của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Các trung tâm công nghiệp (trong đó có các ngành công nghiệp); nơi phân bố vật nuôi (trâu, bò, lợn), cây trồng (cà phê, hồ tiêu, cao su, chè, bông, đậu tương, mía, cây thực phẩm); vùng rừng; vùng nông lâm kết hợp; vùng cây công nghiệp; vùng lợn/Iúa/gia cầm; vườn quốc gia, sân bay, khu kinh tế cửa khẩu, các tuyến giao thông chính; – Đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng, các vùng giáp ranh; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Tây Nguyên trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
10Chủ đề: Vùng Đông Nam Bộ
10.1 Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam BộHS xác định vị trí địa lý; phạm vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Địa hình, sông ngòi, hồ lớn, các loại đất, khoáng sản, vườn quốc gia, bãi tắm, bãi cá, bãi tôm; – Đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Đông Nam Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01 tờ/GV 
10.2 Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam BộHS trình bày sự phân bố các ngành kinh tế của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Các trung tâm công nghiệp (trong đó có các ngành công nghiệp); nơi phân bố vật nuôi (trâu, bò, lợn, gia cầm), cây trồng (cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, thuốc lá, cây ăn quả); vùng rừng; vùng nông lâm kết hợp; vùng cây công nghiệp, vùng lúa/lợn/gia cầm, bãi cá, bãi tôm, bãi tắm, vườn quốc gia, sân bay, cảng, khu kinh tế cửa khẩu, các tuyến giao thông chính; – Đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Đông Nam Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
11Chủ đề: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
11.1 Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu LongHS xác định vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ; trình bày một số đặc điểm tự nhiên của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Địa hình, sông ngòi, các loại đất (đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất khác), khoáng sản, vườn quốc gia, bãi tắm, bãi cá, bãi tôm; – Đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
11.2 Bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu LongHS nêu các ngành kinh tế của vùng.Bản đồ treo tường, thể hiện: – Các trung tâm công nghiệp (trong đó có các ngành công nghiệp); nơi phân bố vật nuôi (bò, lợn, gia cầm), cây trồng (lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp/dừa, cây thực phẩm); vùng rừng; vùng nông lâm kết hợp; vùng lúa/lợn/gia cầm; bãi cá, bãi tôm, bãi tắm, vùng nuôi tôm/nuôi cá tập trung, vườn quốc gia, sân bay, cảng, khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, các tuyến giao thông chính; – Đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng, các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo; – Bản đồ phụ: vị trí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên lãnh thổ Việt Nam. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
12Chủ đề: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
12.1 Bản đồ một số ngành kinh tế biển Việt NamHS trình bày về một số ngành kinh tế biển Việt Nam.Bản đồ treo tường, thể hiện các bãi tắm, bãi cá, bãi tôm, các điểm khoáng sản (mỏ dầu, mỏ khí, mỏ titan, muối), cảng biển; kèm một số hình ảnh về khai thác khoáng sản, sản xuất muối, khai thác hải sản, bãi biển, cảng biển. Kích thước (720×1020)mm.x Tờ01/GV 
IIIVIDEO/CLIP/PHẦN MỀM
LỚP 6
1Chủ đề: Trái Đất – Hành tinh của hệ Mặt Trời
1.1 Mô phỏng động về ngày đêm luân phiên và ngày đêm dài ngắn theo mùa.HS mô tả hệ quả chuyển động của Trái Đất.Mô phỏng về: – Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời; – Ngày đêm luân phiên và ngày đêm dài ngắn theo mùa.x Bộ01/GV 
2Chủ đề: Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất
2.1 Mô phỏng động về các địa mảng xô vào nhauHS biết hệ quả các mảng kiến tạo xô vào nhau.Mô tả về sự chuyển động của dòng vật chất bên trong manti, làm cho các mảng đại dương và lục địa xô vào nhau. Kết quả là tạo núi, hiện tượng núi lửa phun, bình thành trũng đại dương.x Bộ01/GV 
2.2 Hoạt động phun trào của núi lửa. Cảnh quan vùng núi lửa.HS hiểu được hoạt động núi lửa và cảnh quan vùng núi lửa.Bao gồm track về núi lửa phun trào và các track về cảnh quan núi lửa (thu hút con người đến sinh sống và hoạt động kinh tế).x Bộ01/GV 
3Chủ đề: Khí hậu và biến đổi khí hậu
3.1 Sự nóng lên toàn cầu (Global warming)HS biết nhiệt độ Trái Đất đang nóng lên.Video/clip về sự nóng lên toàn cầu từ cuối thế kỷ XIX đến nay.x Bộ01/GV 
3.2 Tác động của nước biển dângHS hiểu Việt Nam là nước chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu.Video/Clip về tác động của nước biển dâng đến đồng bằng sông Cửu Long, nội dung dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu mới nhất mà Chính phủ Việt Nam công bố.x Bộ01/GV 
3.3 Thiên tai và ứng phó với thiên tai ở Việt NamHS có nhận thức đúng và hành động đúng trong ứng phó với thiên tai.Video/clip về thiên tai và ứng phó thiên tai ở Việt Nam, lựa chọn các thiên tai có liên quan đến thời tiết, khí hậu như bão, lụt, lũ quét, lũ ống, sạt lở đất ở miền núi, sạt lở bờ sông, xâm nhập mặn, hạn hán.x Bộ01/GV 
4Chủ đề: Đất và sinh vật trên Trái Đất
4.1 Sự đa dạng của thế giới sinh vật trên lục địa và đại dươngHS biết sự đa dạng của thế giới sinh vật trên lục địa và đại dương.Video/clip chọn giới thiệu một số loài sinh vật ở trên lục địa và đại dương. Trên lục địa, sinh vật có sự thay đổi theo vĩ độ từ xích đạo về hai cực; dưới đại dương có sự thay đổi theo độ sâu.x Bộ01/GV 
LỚP 7
1Chủ đề: Châu Mỹ
1.1 Rừng AmazonHS biết đặc điểm rừng nhiệt đới Amazon, vai trò và sự cần thiết phải bảo vệ rừng Amazon.Video/clip giới thiệu về rừng Amazon. Rừng nhiều tầng tán, xanh quanh năm, trong rừng có nhiều động, thực vật; vai trò của rừng Amazon; sự thu hẹp diện tích rừng Amazon (nguyên nhân, hậu quả); sự cần thiết phải bảo vệ rừng Amazon.x Bộ01/GV 
2Chủ đề: Châu Nam Cực
2.1 Kịch bản tác động của biến đổi khí hậu tới thiên nhiên châu Nam CựcHS hiểu thiên nhiên châu Nam Cực sẽ thay đổi do tác động của biến đổi khí hậu.Video/clip mô tả được kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.x Bộ01/GV 
LỚP 8
1Chủ đề: Đặc điểm thổ nhưỡng và sinh vật Việt Nam
1.1 Bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt NamHS biết thực trạng về suy giảm đa dạng sinh học và sự cần thiết phải bảo vệ đa dạng sinh học ở Việt Nam.Video/clip thể hiện thực trạng về đa dạng sinh học ở Việt Nam đang bị suy giảm, nguyên nhân, hậu quả, sự cần thiết/ những hành động bảo tồn đa dạng sinh học.x Bộ01/GV 
2Chủ đề: Biển đảo Việt Nam
2.1 Bảo vệ môi trường biển đảo Việt NamHS biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển đảo Việt NamVideo/clip thể hiện Việt Nam có nhiều tiềm năng về biển đảo; thực trạng về giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo; sự cần thiết/những hành động để bảo vệ môi trường biển đảo.x Bộ01/GV 
CHỌC LIỆU ĐIỆN TỬ
1 Bộ học liệu điện tử hỗ trợ GVGiúp GV xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá phù hợp với chương trình.Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn học Lịch sử và Địa lý (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, lược đồ, sơ đồ, âm thanh, video/clip, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng; – Chức năng hỗ trợ soạn kế hoạch bài dạy (giáo án) điện tử. – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, hình ảnh). – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập. – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác kiểm tra, đánh giá.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
           

Ghi chú:

– Tất cả các tranh/ảnh dùng/Bản đồ/Lược đồ dùng cho GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip;

– Các lược đồ/bản đồ có dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2 cán OPP mờ; các lược đồ/bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có các đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

– Mỗi Video/Clip/Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt

– Giáo viên có thể tham khảo các phần mềm, tài liệu khác để phục vụ dạy học;

– Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;

– Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210×290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen);

– Số lượng thiết bị tính trên đơn vị “bộ/GV” được tính theo nhóm cho 1 lớp với số HS tối đa là 45, số lượng bộ thiết bị /GV này có thể thay đổi để phù hợp với số HS/nhóm/lớp theo định mức 6HS/bộ;

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

+ HS: Học sinh;

+ GV: Giáo viên;

+ THCS: Trung học cơ sở;

+ CNXH: Chủ nghĩa xã hội;

+ CTGDPT 2018: Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

(Danh mục thiết bị tính cho 01 phòng học bộ môn)

Số TTChủ đề dạy họcTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS
ITHIẾT BỊ DÙNG CHUNG (Số lượng thiết bị được tính cho 01 PHBM)
1. Biến áp nguồnCấp điện cho thí nghiệm.Điện áp vào 220V – 50Hz. Điện áp ra: – Điện áp xoay chiều (5A): (3, 6, 9, 12, 15, 24) V; – Điện áp một chiều (3A): điều chỉnh từ 0 đến 24 V. Có đồng hồ chỉ thị điện áp ra; có mạch tự động đóng ngắt và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách điện và độ bền điện trong quá trình sử dụng.xxCái07 
2. Bộ giá thí nghiệmLắp dụng cụ thí nghiệm.– Chân đế bằng kim loại, sơn tĩnh điện màu tối, khối lượng khoảng 2,5 kg, bền chắc, ổn định, đường kính lỗ 10mm và vít M6 thẳng góc với lỗ để giữ trục đường kính 10mm, có hệ vít chỉnh cân bằng. – Thanh trụ bằng inox, Φ 10mm gồm 3 loại: + Loại dài 500mm và 1000mm; + Loại dài 360mm, một đầu về tròn, đầu kia có ren M5 dài 15mm, có êcu hãm; + Loại dài 200mm, 2 đầu vê tròn: 5 cái; – 10 khớp nối bằng nhôm đúc, (43x20x18) mm, có vít hãm, tay vặn bằng thép.xxBộ07 
3. Đồng hồ đo thời gian hiện sốĐo thời gian trong các thí nghiệm có dùng cổng quang.– Đồng hồ đo thời gian hiện số, có hai thang đo 9,999s và 99,99s, ĐCNN 0,001s. Có 5 kiểu hoạt động: A, B, A+B, A<–>B, T, thay đổi bằng chuyển mạch. Có 2 ổ cắm 5 chân A, B dùng nối với cổng quang điện hoặc nam châm điện, 1 ổ cắm 5 chân C chỉ dùng cấp điện cho nam châm. Số đo thời gian được hiển thị đếm liên tục trong quá trình đo; – Một hộp công tắc: nút nhấn kép lắp trong hộp bảo vệ, một đầu có ổ cắm, đầu kia ra dây tín hiệu dài 1m có phích cắm 5 chân.xxCái02 
4. Kính lúpThực hành sử dụng kính lúp.Loại thông dụng (kính lúp cầm tay hoặc kính lúp có giá), G =1,5x, 3x, 5x được in nổi các kí hiệu vào thân.xxCái07 
5. Bảng thépLắp dụng cụ thí nghiệm.Bằng thép có độ dày tối thiểu > 0,5mm, kích thước (400×550) mm, sơn tĩnh điện màu trắng, nẹp viền xung quanh; hai vít M4x40mm lắp vòng đệm Φ12mm để treo lò xo. Mặt sau có lắp 2 ke nhôm kích thước (20x30x30) mm để lắp vào giá. Đảm bảo cứng và phẳng.xxCái07 
6. Quả kim loạiLàm gia trọngGồm 12 quả kim loại 50 g, có 2 móc treo, có hộp đựngxxHộp07 
7. Đồng hồ đo điện đa năngDùng trong các thí nghiệm về điện và từ.loại thông dụng, hiển thị đến 4 chữ số: Dòng điện một chiều: Giới hạn đo 10 A, có các thang đo µA, mA, A. Dòng điện xoay chiều: Giới hạn đo 10 A, có các thang đo µA, mA, A. Điện áp một chiều: có các thang đo mV và V. Điện áp xoay chiều: có các thang đo mV và V.xxCái07 
8. Dây nốiĐể nối các thiết bị điện với nhau và với nguồn điện.Bộ gồm 20 dây nối, tiết diện 0,75 mm2, có phích cắm đàn hồi tương thích với đầu nối mạch điện, dài tối thiểu 500mm.xxBộ07 
9. Dây điện trởThí nghiệm về mạch điện.Φ0,3 mm, dài 150-200mm.xxDây07 
10. Giá quang họcLắp các dụng cụ quang học.Dài tối thiểu 750 mm bằng hợp kim nhôm có thước với độ chia nhỏ nhất 1mm, có đế vững chắc. Con trượt có vạch chỉ vị trí thiết bị quang học cho phép gắn các thấu kính, vật và màn hứng ảnh.xxCái02 
11. Máy phát âm tầnDùng cho các thí nghiệmPhát tín hiệu hình sin, hiển thị được tần số (4 chữ số), dải tần từ 0,1Hz đến 1000Hz, điện áp vào 220V, điện áp ra cao nhất 15Vpp, công suất tối thiểu 20W.xxCái02 
12. Cổng quangXác định thời gian vật di chuyển.Cổng quang điện lắp trên khung nhôm hợp kim, dày 1mm, sơn tĩnh điện màu đen, Dây tín hiệu 4 lõi dài (1,5 đến 2) m, có đầu phích 5 chân nối cổng quang điện với ổ A hoặc B của đồng hồ đo thời gian hiện số. hoặc Cổng quang điện: Sử dụng tia hồng ngoại để xác định chính xác thời điểm của một vật khi đi qua cổng quang điện.xxCái04 
13. Bộ thu nhận số liệuSử dụng cho các cảm biến trong danh mục.Có các cổng kết nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu; Tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến, các công cụ để phân tích dữ liệu, phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biến; Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu; Có thể sử dụng nguồn điện hoặc pin, pin phải có thời lượng đủ để thực hiện các bài thí nghiệm.xxCái01 
14. Cảm biến điện thếXác định hiệu điện thế.Thang đo: Tối thiểu ± 12 V. Độ phân giải: ± 0,01 V.xxCái02 
15. Cảm biến dòng điệnXác định cường độ dòng điện.Thang đo ± 1 A. Độ phân giải: ± 1 mA.xxCái02 
16. Cảm biến nhiệt độXác định nhiệt độ– Thang đo từ -20°C đến 110°C; – Độ phân giải: ±0,1°C.xxCái02 
17. Đồng hồ bấm giâyĐo thời gianLoại điện tử hiện số, 10 LAP trở lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước, theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.xxCái02 
18. Bộ lực kếThí nghiệm về lực– loại 0 – 2,5, độ chia 0,05 N; – loại 0 – 5 N, độ chia 0,1 N; – loại 0 – 1N, độ chia 0,02 N. Hiệu chỉnh được hai chiều khi treo hoặc kéo. Hoặc Cảm biến lực: Thang đo: ±50 N; Độ phân giải tối thiểu: ±0.1 N.xxBộ07 
19. Cốc đốtThí nghiệm về cấp nhiệt.Thủy tinh trong suốt, chịu nhiệt, dung tích 500ml; kèm giá đỡ cốc.xxCái07 
20. Bộ thanh nam châmDùng trong các thí nghiệm về điện và từ.Kích thước (7x15x120) mm và (10x20x170) mm; bằng thép hợp kim, màu sơn 2 cực khác nhau.xxCái07 
21. Biến trở con chạyDùng để điều chỉnh điện áp.loại 20W-2A; Dây điện trở Φ0,5mm quấn trên lõi tròn, dài 20 – 25 cm; Con chạy có tiếp điểm trượt tiếp xúc tốt; Có 3 lỗ giắc cắm bằng đồng tương thích với dây nối.xxCái07 
22. Ampe kế một chiềuDạy học về đo cường độ dòng điện.Thang 1A nội trở 0,17 Ω/V; thang 3A nội trở 0,05 Ω/V; độ chia nhỏ nhất 0,1A; Đầu ra dạng ổ cắm bằng đồng tương thích với dây nối. Độ chính xác 2,5.xxCái07 
23. Vôn kế một chiềuDạy học về đo điện áp.Thang đo 6V và 12V; nội trở >1000Ω/V. Độ chia nhỏ nhất 0,1V; độ chính xác 2,5; Đầu ra dạng ổ cắm bằng đồng tương thích với dây nối. Ghi đầy đủ các kí hiệu theo quy định.xxCái07 
24. Nguồn sángDùng cho các thí nghiệm về ánh sáng.Một bộ gồm: – Bộ gồm 4 đèn laser tạo các chùm tia song song và đồng phẳng, một chùm tia có thể thay đổi độ nghiêng mà vẫn đồng phẳng với các chùm tia còn lại; điện áp hoạt động 6 V một chiều; kích thước điểm sáng từ 1,2 mm đến 1,5 mm; có công tắc tắt mở cho từng đèn. Đèn đảm bảo an toàn với thời gian thực hành; – Đèn 12V – 21W có bộ phận để tạo chùm tia song song, vỏ bằng nhôm hợp kim, có khe cài bản chắn sáng, có các vít điều chỉnh và hãm đèn, có trụ thép inox đường kính tối thiểu 6mm.xxBộ07 
25. Bút thử điện thông mạchDùng trong thí nghiệm về điệnLoại thông dụng.xxCái07 
26. Nhiệt kế (lỏng)Đo nhiệt độChia từ 0°C đến 100°C; độ chia nhỏ nhất 1°C Hoặc Cảm biến nhiệt độ (TBDC)xxCái07 
27. Thấu kính hội tụMinh họa tia sáng qua thấu kính và đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.Bằng thủy tinh quang học, có tiêu cự f = 50 mm và f = 100 mm, có giá và lỗ khoan giữa đáy để gắn trục inox Φ6mm, dài 80mm.xxCái07 
28. Thấu kính phân kìXác định tính chất ảnh qua thấu kính.Bằng thủy tinh quang học f = -100 mm, có giá và lỗ khoan giữa đáy để gắn trục inox Φ6mm, dài 80mm.xxCái07 
29. Giá để ống nghiệmDùng để ống nghiệm.Bằng nhựa hoặc bằng gỗ hai tầng, chịu được hóa chất, có kích thước (180x110x56) mm, độ dày của vật liệu là 2,5 mm có gân cứng, khoan 5 lỗ, Φ19mm và 5 cọc cắm hình côn từ Φ7mm xuống Φ10mm, có 4 lỗ Φ12mm. xCái07 
30. Đèn cồnDùng để đốt khi làm thí nghiệm.Thủy tinh không bọt, nắp thủy tinh kín, nút xỏ bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm). xCái07 
31. Lưới thép tản nhiệtDùng để phân tán nhiệt khi đốt.Bằng inox, kích thước (100×100) mm có hàn ép các góc. xCái07 
32. Găng tay cao suBảo vệCao su chịu đàn hồi cao, chịu hóa chất. xĐôi45 
33. Áo choàngBảo vệBằng vải trắng. xCái45 
34. Kính bảo hộBảo vệNhựa trong suốt, không màu, chịu hóa chất. xCái45 
35. Chổi rửa ống nghiệmRửa ống nghiệmCán inox, dài 30 cm, lông chổi dài, rửa được các ống nghiệm đường kính từ 16mm – 24mm. xCái07 
36. Khay mang dụng cụ và hóa chấtDùng để mang dụng cụ và hóa chất khi di chuyển.– Kích thước (420x330x80) mm; bằng gỗ (hoặc vật liệu tương đương) dày 10mm; – Chia làm 5 ngăn, trong đó 4 ngăn xung quanh có kích thước (165×80) mm, ngăn ở giữa có kích thước (60×230) mm có khoét lỗ tròn để đựng lọ hóa chất; – Có quai xách cao 160mm. xCái07 
37. Bình chia độĐo thể tích trong các nội dung thực hành.Hình trụ Φ30 mm; cao 180 mm; có đế; giới hạn đo 250ml; độ chia nhỏ nhất 2 ml; thủy tinh trung tính, chịu nhiệt.xxCái07 
38. Cốc thủy tinh loại 250 mlChứa dung dịch làm các thí nghiệm.Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ72mm, chiều cao 95mm có vạch chia độ.xxCái07 
39. Cốc thủy tinh 100 mlChứa dung dịch làm các thí nghiệm.Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ50 mm, chiều cao 73 mm.xxCái07 
40. Chậu thủy tinhSử dụng cho các thí nghiệm.Thủy tinh thường, có kích thước miệng Φ200mm và kích thước đáy Φ100mm, độ dày 2,5mmxxCái07 
41. Ống nghiệmDùng để làm các thí nghiệm.Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, Φ16mm, chiều cao 160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học.xxCái50 
42. Ống đong hình trụ 100 mlĐong hóa chất lỏng.Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, có đế thủy tinh, độ chia nhỏ nhất 1ml. Dung tích 100ml. Đảm bảo độ bền cơ học.xxCái07 
43. Bình tam giác 250mlChứa dung dịch và làm thí nghiệm.Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính đáy Φ86mm, chiều cao bình 140mm (trong đó cổ bình dài 32mm, kích thước Φ28mm). xCái07 
44. Bình tam giác 100mlChứa dung dịch và làm thí nghiệm.Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính đáy Φ63mm, chiều cao bình 93mm (trong đó cổ bình dài 25mm, kích thước Φ22mm). xCái07 
45. Bộ ống dẫn thủy tinh các loạiDùng để lắp ráp các bộ thí nghiệm.Ống dẫn các loại bằng thủy tinh trung tính trong suốt, chịu nhiệt, có đường kính ngoài 6mm và đường kính trong 3mm, có đầu vuốt nhọn. Gồm: – 1 ống hình chữ L (60, 180) mm; – 1 ống hình chữ L (40, 50) mm; – 1 ống thẳng, dài 70mm; – 1 ống thẳng, dài 120mm; – 1 ống hình chữ Z (một đầu góc vuông và một đầu góc nhọn 60°) có kích thước các đoạn tương ứng (50, 140, 30) mm; – 1 ống hình chữ Z (một đầu góc vuông và một đầu uốn cong vuốt nhọn) có kích thước các đoạn tương ứng (50, 140, 30) mm.xxBộ07 
46. Bộ nút cao su có lỗ và không có lỗ các loạiDùng để nút các lọ hóa chất và dùng để lắp các bộ thí nghiệmCao su chịu hóa chất, có độ đàn hồi cao, không có lỗ và có lỗ ở giữa có đường kính Φ6mm, gồm: – Loại có đáy lớn Φ22mm, đáy nhỏ Φ15mm, cao 25mm; – Loại có đáy lớn Φ28mm, đáy nhỏ Φ23mm, cao 25mm; – Loại có đáy lớn Φ19mm, đáy nhỏ Φ14mm, cao 25mm; – Loại có đáy lớn Φ42mm, đáy nhỏ Φ37mm, cao 30mm.xxBộ07 
47. Bát sứCô đặc dung dịch, thực hiện một số thí nghiệm tỏa nhiệt mạnhMen trắng, nhẵn, kích thước Φ80mm cao 40mm.xxCái07 
48. Lọ thủy tinh miệng hẹp kèm ống hút nhỏ giọtĐựng dung dịch sau pha chế để làm thí nghiệmGồm: – 01 Lọ màu nâu và 04 lọ màu trắng, thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 100ml. Kích thước: Tổng chiều cao 95mm (thân lọ 70mm, cổ lọ 20mm); Đường kính (thân lọ Φ45mm, miệng lọ Φ18mm); Nút nhám kèm công tơ hút (phần nhám cao 20mm, Φ nhỏ 15mm, Φ lớn 18mm); – Ống hút nhỏ giọt: Quả bóp cao su được lưu hóa tốt, độ đàn hồi cao. Ống thủy tinh Φ 8mm, dài 120mm, vuốt nhọn đầu.x Bộ07 
49. Thìa xúc hóa chấtLấy hóa chất rắnThủy tinh dài 160mm, thân Φ5mm.xxCái07 
50. Đũa thủy tinhKhuấy hóa chất hòa tanThủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ6 mm dài 250 mm.xxCái07 
51. Pipet (ống hút nhỏ giọt)Thực hànhloại thông dụng, 10 ml. xCái07 
52. Cân điện tửCân hóa chấtĐộ chính xác 0,1 đến 0,01g. Khả năng cân tối đa 240 gam. xCái02 
53. Giấy lọcLọc chất rắnKích thước Φ120mm độ thấm hút cao.xxHộp07 
54. Nhiệt kế y tếĐo nhiệt độLoại thông dụng, độ chia nhỏ nhất 0,1 °C. xCái07 
55 Kính hiển viQuan sát vật nhỏLoại thông dụng, có tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu: độ phóng đại 40-1600 lần; Chỉ số phóng đại vật kính (4x, 10x, 40x, 100x); Chỉ số phóng đại thị kính (10x, 16x); Khoảng điều chỉnh thô và điều chỉnh tinh đồng trục; Có hệ thống điện và đèn đi kèm. Vùng điều chỉnh bàn di mẫu có độ chính xác 0,1 mm (Có thể trang bị từ 1 đến 2 chiếc có cổng kết nối với các thiết bị ngoại vi). xCái07 
56. Kẹp ống nghiệmThực hànhLoại bằng gỗ hoặc bằng sắt cán nhựa, thông dụng.xxCái14 
57. Bộ học liệu điện tử, mô phỏng hỗ trợ dạy học môn Khoa học tự nhiên.Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài dạy, các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình.Đáp ứng yêu cầu của Chương trình môn Khoa học tự nhiên (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (mô phỏng 3D, hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các nhóm chức năng: – Nhóm chức năng hỗ trợ giảng dạy: soạn giáo án điện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử, học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video); chỉnh sửa học liệu (cắt video); – Nhóm chức năng mô phỏng và tương tác 3D: Điều hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn (xoay 360 độ, phóng to, thu nhỏ); quan sát và hiển thị thông tin cụ thể của các lớp khác nhau trong một mô hình, lựa chọn tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp mô hình 3D vào bài dạy. Đảm bảo tối thiểu các mô hình: nguyên tử của Rutherford-Bohr; một số mẫu đơn chất và hợp chất (mẫu kim loại đồng; mẫu khí H2 và khí O2; mẫu nước và mẫu muối ăn); Con đường trao đổi nước ở thực vật; Sự phản xạ ánh sáng; Từ trường Trái Đất; Từ phổ – đường sức từ của nam châm, hệ tiêu hóa ở người, hệ tuần hoàn ở người, hệ hô hấp ở người, hệ thần kinh ở người, cấu tạo tai người, phản xạ ánh sáng, khúc xạ ánh sáng, tán sắc. – Nhóm chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra đánh giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra.x Bộ01/GV 
58.Hóa chất dùng chung
1 Bột lưu huỳnh (S) – Tất cả hóa chất được đựng trong lọ nhựa hoặc lọ thủy tinh có nắp kín đảm bảo an toàn với từng loại hóa chất. Trên mỗi lọ đều có tem nhãn được ghi đầy đủ các nội dung: tên thông dụng, công thức hóa học, trọng lượng hoặc thể tích, nồng độ, độ tinh khiết, hạn sử dụng, đơn vị cung cấp và các cảnh báo về bảo quản và an toàn. Nhãn đảm bảo không phai màu, mất chữ và bám chắc vào lọ trong quá trình vận chuyển và sử dụng; – Đối với các hóa chất độc như axit đậm đặc, brom phải có cách thức đóng gói và bảo quản riêng; – Các lọ hóa chất được đóng gói trong các thùng có ngăn đựng đảm bảo an toàn khi vận chuyển và sử dụng; – Đóng gói phù hợp cho từng loại hóa chất cụ thể.xxgam100 
2 iodine (I2) xxgam05 
3 Dung dịch nước bromine (Br2) xxml50 
4 Đồng phoi bào (Cu) xxgam100 
5 Bột sắt xxgam100 
6 Đinh sắt (Fe) xxgam100 
7 Zn (viên) xxgam100 
8 Sodium (Na) xxgam50 
9 Magnesium (Mg) dạng mảnh xxgam50 
10 Cuper (II) oxide (CuO), xxgam50 
11 Đá vôi cục xxgam50 
12 Manganese (II) oxide (MnO2) xxgam10 
13 Sodium hydroxide (NaOH) xxgam100 
14 Copper sulfate (CuSO4) xxgam50 
15 Hydrochloric acid (HCl) 37% xxlít0,5 
16 Sunfuric acid 98% (H2SO4) xxlít0,2 
17 Dung dich ammonia (NH3) đặc xxlít0,2 
18 Magnesium sulfate (MgSO4) rắn xxgam10 
19 Barichloride (BaCl2) rắn xxgam10 
20 Sodium chloride (NaCl) xxgam100 
21 Sodiumsulfate (Na2SO4) dung dịch xxlít0,2 
22 Silve nitrate (AgNO3) xxlít0,2 
23 Ethylic alcohol 96° (C2H5OH) xxlít0,2 
24 Glucozơ (kết tinh) (C6H12O6) xxgam100 
25 Nến (Parafin) rắn xxgam100 
26 Giấy phenolphthalein xxhộp02 
27 Dung dịch phenolphthalein xxlít0,2 
28 Nước oxi già y tế (3%) xxlít0,2 
29 Cồn đốt xxlít2,0 
30 Nước cất xxlít1,0 
31 Al (Bột) xxgam100 
32 Kali permanganat (KMnO4) xxgam50 
33 Kali chlorrat (KClO3) xxgam50 
34 Calcium oxide (CaO) xxgam100 
IITRANH/ẢNH
 LỚP 6
 Chất và sự biến đổi chất
 Các thể (trạng thái) của chất 
1 Sự đa dạng của chấtGiới thiệu sự đa dạng của chấtTranh màu minh họa sự đa dạng của các vật thể (sự đa dạng của các chất) có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống.xxTờ01/GV 
 Vật sống 
 Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống 
2 So sánh tế bào thực vật, động vậtSo sánh tế bào thực vật và tế bào động vậtVẽ song song 2 hình tế bào thực vật, động vật và chỉ ra những đặc điểm giống nhau (màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào) và khác nhau (thành tế bào, lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật)xxTờ01/GV 
3 So sánh tế bào nhân thực và nhân sơSo sánh tế bào nhân thực và nhân sơVẽ song song 2 hình tế bào nhân sơ, nhân thực và chỉ ra những điểm giống (màng sinh chất, tế bào chất) và khác nhau (nhân hoặc vùng nhân).xxTờ01/GV 
 Đa dạng thế giới sống 
 Sự đa dạng của các nhóm sinh vật      
4 Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần)Tìm hiểu hình thái cây hạt trầnTranh hình cây Hạt trần (cây thông) với những đặc điểm hình thái cơ bản (rễ, thân, lá, nón); bên cạnh vẽ một cành con mang hai lá với cụm nón đực, nón cái, hạt có cánh.xxTờ01/GV 
5 Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín)Tìm hiểu hình thái cây có hoaTranh hình cây Hạt kín với các chú thích cơ bản; rễ, thân, lá, cánh hoa. Cây hai lá mầm (cây dừa cạn), Cây một lá mầm (cây rẻ quạt).xxTờ01/GV 
6 Đa dạng động vật không xương sốngTìm hiểu đa dạng động vật không xương sốngHình ảnh mô tả các nhóm ĐV không xương sống (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp), mỗi ngành một đại diện với các chú thích về đặc điểm đặc trưng.xxTờ01/GV 
7 Đa dạng động vật có xương sốngTìm hiểu đa dạng động vật có xương sốngHình ảnh mô tả các nhóm ĐV có xương sống, mỗi lớp một đại diện với các chú thích về đặc điểm đặc trưng.xxTờ01/GV 
 Năng lượng và sự biến đổi 
8LựcSự tương tác của bề mặt hai vậtMinh họa nguyên nhân tạo ma sát giữa hai vật tiếp xúcMô tả sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.xxTờ01/GV 
 Trái Đất và bầu trời 
9Chuyển động nhìn thấy của Mặt TrờiSự mọc lặn của Mặt TrờiMô tả sự mọc lặn của Mặt Trời hằng ngàyMô tả sự mọc lặn của Mặt Trời hằng ngày (do người ở bề mặt Trái Đất nhìn thấy).xxTờ01/GV 
10Chuyển động nhìn thấy của Mặt TrăngMột số hình dạng nhìn thấy của Mặt TrăngMô tả một số hình dạng nhìn thấy chủ yếu của Mặt Trăng trong Tuần trăngMô tả một số hình dạng nhìn thấy chủ yếu của Mặt Trăng trong Tuần trăng (các hình dạng cơ bản).xxTờ01/GV 
11Hệ Mặt TrờiHệ Mặt TrờiMô tả sơ lược cấu trúc của hệ Mặt TrờiMô tả sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời (hình dạng mô phỏng đường chuyển động của 8 hành tinh xung quanh Mặt Trời).xxTờ01/GV 
12Ngân HàNgân HàMinh họa hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân HàMô tả hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà,xxTờ01/GV 
 LỚP 7
 Chất và sự biến đổi chất
13Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcBảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcTìm hiểu về cấu trúc của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcDạng bảng dài 18 cột có đầy đủ các thông số cơ bản: STT, ký hiệu, tên gọi theo danh pháp Quốc tế. Nguyên tử khối. Có phân biệt màu sắc khác nhau cho 3 nhóm nguyên tố: Kim loại; Phi kim và Khí hiếm.xxTờ01/GV 
 Tốc độ 
14 Thiết bị “bắn tốc độ”Minh họa sơ lược cách đo tốc độ bằng thiết bị “bắn tốc độ”Mô tả sơ lược cách đo tốc độ bằng thiết bị “bắn tốc độ”.xxTờ01/GV 
15 Tranh mô tả ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.Minh họa khoảng cách phanh xe ở các tốc độ khác nhauMô tả khoảng cách phanh xe ở các tốc độ khác nhau với xe ô tô con, ô tô tải và xe gắn máy.xxTờ01/GV 
16TừTừ trường của Trái ĐấtMinh họa từ trường của Trái ĐấtMô tả hình ảnh từ trường của Trái Đất.xxTờ01/GV 
 Vật sống 
 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật 
17 Trao đổi chất ở động vậtMô tả con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vậtMô tả khái quát con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật.xxTờ01/GV 
18 Vận chuyển các chất ở ngườiMô tả quá trình vận chuyển các chất ở ngườiMô tả quá trình vận chuyển các chất theo 2 vòng tuần hoàn ở người.xxTờ01/GV 
 Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật 
19 Vòng đời của động vậtTìm hiểu các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của động vậtMô tả vòng đời của đại diện 3 nhóm động vật (không biến thái, biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn).xxTờ01/GV 
 Sinh sản ở sinh vật 
20 Các hình thức sinh sản vô tính ở động vậtPhân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vậtMô tả một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật.xxTờ01/GV 
21 Sinh sản hữu tính ở thực vậtMô tả quá trình sinh sản hữu tính ở thực vậtMô tả quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật (thụ phấn, thụ tinh, sự lớn lên của quả).xxTờ01/GV 
 LỚP 8 
 Chất và sự biến đổi chất 
22 Quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệmHS nhận biết và vận dụng được quy tắc an toàn khi sử dụng dụng cụ, hóa chất trong PTNMô tả một số quy tắc an toàn khi sử dụng dụng cụ thủy tinh, khi đun, khi lấy hóa chất và cho hóa chất vào dụng cụ thí nghiệm.xxTờ01/GV 
23Acid – Base – pH – Oxide – MuốiBảng tính tan trong nước của các acid-Base-MuốiSử dụng bảng để xác định được tính tan của các Acid – Bazo – Muối.Mô tả được tính tan của nhóm hydroxide và gốc acid với hydrogen và các kim loại.xxTờ01/GV 
 Năng lượng và sự biến đổi 
24Khối lượng riêng và áp suấtCấu tạo tai ngườiMinh họa quá trình thu nhận âm thanhMô tả các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh.xxTờ01/GV 
 Vật sống 
 Hệ vận động ở người 
25 Cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận độngMô tả cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận độngMô tả cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.xxTờ01/GV 
26 Hướng dẫn thao tác sơ cứu băng bó cho người gãy xươngQuan sát các thao tác sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xươngMô tả các thao tác sơ cứu băng bó cho người gãy xương.xxTờ01/GV 
 Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người
27 Hệ tiêu hoá ở ngườiTìm hiểu các cơ quan của hệ tiêu hoáMô tả các cơ quan của hệ tiêu hóa ở người.xxTờ01/GV 
 Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người
28 Hướng dẫn thao tác cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵTìm hiểu các thao tác cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵMô tả các thao tác cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ.xxTờ01/GV 
 Hô hấp ở người
29 Hướng dẫn thao tác hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nướcTìm hiểu các thao tác hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nướcMô tả các thao tác hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước.xxTờ01/GV 
 Hệ sinh thái        
30 Hệ sinh thái và vòng tuần hoàn của các chất trong hệ sinh tháiTìm hiểu hệ sinh thái và quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái.Mô tả hệ sinh thái và vòng tuần hoàn của các chất trong hệ sinh thái.xxTờ01/GV 
 LỚP 9
 Năng lượng và sự biến đổi
31Năng lượng với cuộc sốngVòng năng lượng trên Trái ĐấtMinh họa năng lượng của Trái Đất đến từ MặtMô tả năng lượng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất được thực vật hấp thụ và chuyển hóa.x Tờ01/GV 
 Vật sống
 Từ gene đến protein
32 Sơ đồ quá trình tái bản DNATìm hiểu quá hình tái bản DNAMô tả quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung.xxTờ01/GV 
33 Sơ đồ quá trình phiên mãTìm hiểu quá trình phiên mãMô tả quá trình phiên mã.xxTờ01/GV 
34 Sơ đồ quá trình dịch mãTìm hiểu quá trình dịch mãMô tả quá trình dịch mã.xxTờ01/GV 
 Di truyền nhiễm sắc thể
35 Sơ đồ quá trình nguyên phânTìm hiểu quá trình nguyên phânMô tả quá trình nguyên phân.xxTờ01/GV 
36 Sơ đồ quá trình giảm phânTìm hiểu quá trình giảm phânMô tả quá trình giảm phân.xxTờ01/GV 
Ghi chú: – Tranh có kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. – Tất cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng. Ghi chú: – Tranh có kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Ghi chú: – Tranh có kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Ghi chú: – Tranh có kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Ghi chú: – Tranh có kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Ghi chú: – Tranh có kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Ghi chú: – Tranh có kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Ghi chú: – Tranh có kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Ghi chú: – Tranh có kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Ghi chú: – Tranh có kích thước (1020×720) mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
IIITHIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ (Cột số lượng tính cho một phòng học bộ môn, các thiết bị dùng chung (TBDC) tính số lượng ở phần thiết bị dùng chung, không tính ở đây)
 LỚP 6
 Chất và sự biến đổi chất
 Các thể (trạng thái) của chất
1Tính chất và sự chuyển thể của chấtBộ thí nghiệm nóng chảy và đông đặcThí nghiệm sự nóng chảy và đông đặcGồm: – Nhiệt kế lỏng (hoặc cảm biến nhiệt độ), cốc thủy tinh loại 250ml và lưới thép tản nhiệt (TBDC); – Nến (parafin) rắn; Kiềng đun (chất liệu thép không gỉ, bên ngoài được bọc lớp cách nhiệt màu đen gồm 3 chân vững chắc, đường kính mâm đỡ là 8cm, chân kiềng dài 12cm, cao 11 cm có thể để đèn cồn ở dưới).xxBộ07 
 Oxygen (oxi) và không khí 
2 Bộ dụng cụ và hóa chất điều chế oxygenĐiều chế oxygen để HS quan sát trạng thái và thử tính chất duy trì sự cháy của oxygenGồm: – Ống nghiệm và chậu thủy tinh (TBDC); Ống dẫn thủy tinh chữ Z (TBDC); – Lọ thủy tinh miệng rộng không có nhám và có nhám kèm nút nhám (thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối thiểu 100ml); Thuốc tím Potassium pemangannate KMnO4.xxBộ07 
3 Bộ dụng cụ xác định thành phần phần trăm thể tíchThí nghiệm xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí.Gồm: – Chậu thủy tinh, dung dịch NaOH đặc (TBDC); Cốc thủy tinh dung tích 1000ml (TBDC); – Nến cây loại nhỏ Ф 1cm.xxBộ07 
 Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch 
4 Bộ dụng cụ và hóa chất thí nghiệm để phân biệt dung dịch; dung môiThí nghiệm để phân biệt dung dịch; dung môiGồm: – Cốc thủy tinh loại 250 ml (TBDC); – Thìa cà phê bằng nhựa; Muối hạt 100g để trong lọ nhựa. Đường trắng hoặc đường đỏ 100g đựng trong lọ nhựa.xxBộ07 
 Tách chất ra khỏi hỗn hợp 
5 Bộ dụng cụ và hóa chất thí nghiệm tách chấtThí nghiệm nghiên cứu phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp lọc; chiết; cô cạnGồm: – Cốc thủy tinh loại 250 ml, Bình tam giác 250ml, Bát sứ, Giá sắt, Lưới thép tản nhiệt, Đũa thủy tinh, Giấy lọc. Dung dịch NaCl đặc(TBDC); – Phễu lọc thủy tinh cuống ngắn (Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước Ф 80 mm, dài 90 mm, trong đó đường kính cuống Ф 10, chiều dài 20 mm); – Phễu chiết hình quả lê (Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối đa 125 ml, chiều dài của phễu 270 mm, đường kính lớn của phễu Ф 60 mm, đường kính cổ phễu Ф 19 mm dài 20mm (có khoá kín) và ống dẫn có đường kính Ф 6 mm dài 120 mm); – Cát 300g đựng trong lọ thủy tinh hoặc lọ nhựa, Dầu ăn 100ml đựng trong lọ thủy tinh.xxBộ07 
 Vật sống 
 Tế bào ~ đơn vị cơ sở của sự sống 
6 Bộ dụng cụ quan sát tế bàoThực hành quan sát tế bàoGồm: – Kính hiển vi, kính lúp (TBDC); – Tiêu bản tế bào thực vật (Tiêu bản tế bào rõ nét, nhìn thấy được các thành phần chính (thành tế bào, màng, tế bào chất, nhân); – Tiêu bản tế bào động vật (Tiêu bản tế bào rõ nét, nhìn thấy được các thành phần chính (màng, tế bào chất, nhân).xxBộ7 
7 Bộ dụng cụ làm tiêu bản tế bàoThực hành làm tiêu bản quan sát tế bàoGồm: – Kính hiển vi, pipet (TBDC); – Lam kính, la men (Loại thông dụng, bằng thủy tinh); – Kim mũi mác, panh (Loại thông dụng, bằng inox); – Dao cắt tiêu bản (loại thông dụng); – Nước cất; giấy thấm.xxBộ07 
8 Bộ dụng cụ quan sát sinh vật đơn bàoThực hành quan sát sinh vật đơn bàoGồm: – Kính hiển vi, pipet (TBDC); – Đĩa đồng hồ (loại thông dụng, bằng thủy tinh); – Kim mũi mác (loại thông dụng); – Giấy thấm, nước cất, lam kính (loại thông dụng, bằng thủy tinh); – Methylene blue (loại thông dụng, lọ 100ml).xxBộ07 
9 Bộ dụng cụ quan sát nguyên sinh vậtThực hành quan sát nguyên sinh vậtGồm: – Kính hiển vi, pipet (TBDC); – Lam kính và lamen (loại thông dụng, bằng thủy tinh). Giấy thấm, nước cất.xxBộ07 
10 Bộ dụng cụ quan sát nấmThực hành quan sát nấmKính lúp (TBDC). Các loại nấm.xxBộ07 
11 Bộ dụng cụ thu thập và quan sát sinh vật ngoài thiên nhiênThực hành tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiênGồm: – Kính lúp, găng tay (TBDC); – Máy ảnh hoặc ống nhòm (ống nhòm hai mắt 16×32 nhỏ, với tiêu cự 135mm, độ phóng đại tối đa lên đến 16 lần, đường kính 32mm); – Panh (Loại thông dụng, bằng inox); Kéo cắt cây; Cặp ép thực vật; Vợt bắt sâu bọ; Vợt bắt động vật thủy sinh; Hộp nuôi sâu bọ; Bể kính (loại thông dụng).xxBộ07 
 Năng lượng và sự biến đổi 
 Các phép đo        
12 Bộ dụng cụ đo chiều dài, thời gian, khối lượng, nhiệt độDạy học đo chiều dài, thời gian, khối lượng, nhiệt độGồm: – Đồng hồ bấm giây, nhiệt kế (lỏng) hoặc Cảm biến nhiệt độ (TBDC) và nhiệt kế y tế (TBDC); – Cân điện tử (TBDC); – Thước cuộn với dây không dãn, dài tối thiểu 1500 mm.xxBộ07 
 Lực        
13 Bộ dụng cụ minh họa lực không tiếp xúcMinh họa lực không tiếp xúcGồm: – Hai thanh nam châm (TBDC); giá thí nghiệm (TBDC); – Một vật bằng sắt nhẹ, buộc vào sợi dây, treo trên giá thí nghiệm.xxBộ07 
14 Bộ thiết bị chứng minh lực cản của nướcChứng minh vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước.Gồm: Hộp đựng nước dài tối thiểu 500 mm, rộng 200 mm, cao 150 mm; Xe gắn tấm cản có cơ cấu để xe chuyển động ổn định, lực kế có độ phân giải tối thiểu 0,02 N; Hoặc xe gắn tấm cản có cơ cấu để xe chuyển động ổn định và cảm biến lực có độ phân giải tối thiểu 0,1 N.xxBộ07 
15 Bộ thiết bị thí nghiệm độ giãn lò xoChứng minh độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỷ lệ với khối lượng của vật treo.Gồm: Lực kế lò xo (0 – 5) N, 4 quả kim loại có khối lượng (4×50) g. Giá thẳng đứng có thước thẳng với độ chia nhỏ nhất 1 mm.xxBộ07 
 LỚP 7
 Năng lượng và biến đổi
 Tốc độ        
16 Thiết bị đo tốc độMô tả cách đo tốc độĐồng hồ bấm giây và cổng quang điện (TBDC).  Bộ07 
 Âm thanh        
17 Bộ dụng cụ thí nghiệm tạo âm thanhThí nghiệm tạo âm thanh và chứng tỏ âm thanh truyền được trong chất rắn, lỏng, khíTrống có đường kính tối thiểu Ф 180 mm, cao tối thiểu 200 mm, dùi gõ thích hợp với trống; Âm thoa chuẩn dài tối thiểu 200 mm, búa gõ thích hợp bằng cao su.xxBộ07 
18 Bộ dụng cụ thí nghiệm về sóng âmChứng minh độ cao liên hệ với tần số âm, sự phản xạ âmGồm: – Bộ thu nhận số liệu (TBDC); – Cảm biến âm thanh có tần số hoạt động 20 ~ 20000 Hz; – Loa mini; ống dẫn hướng âm thanh dài tối thiểu 62 cm; có 2 giá đỡ bằng nhau.xxBộ07 
 Ánh sáng 
19 Bộ dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sángThí nghiệm thu năng lượng ánh sángGồm: Pin mặt trời có thể tạo ra điện áp đến 1V kèm bóng đèn led, hoặc quạt gió mini, dây nối và giá lắp thành bộ.xxBộ07 
20 Bộ dụng cụ thí nghiệm về ánh sángChứng minh định luật phản xạ ánh sángGồm: – Nguồn sáng (TBDC); – Bản phẳng có chia độ 0 – 180°; gương phẳng có kích thước (150x200x3) mm, mài cạnh, có giá đỡ gương.xxBộ07 
 Từ
21 Bộ dụng cụ thí nghiệm về nam châm vĩnh cửuChứng minh ảnh hưởng của nam châm đến các loại vật liệu; sự định hướng của kim nam châm.Gồm: – Thanh nam châm (TBDC); – Kim nam châm (có giá đỡ), sơn 2 cực khác màu; – Mảnh nhôm mỏng, kích thước (80×80) mm; – Thước nhựa dẹt, dài 300 mm, độ chia 1mm; – La bàn loại nhỏ.xxBộ07 
22 Bộ dụng cụ chế tạo nam châmChế tạo nam châm điện đơn giản.Dây đồng emay đường kính dây tối thiểu 0,3 mm, tối đa 0,4 mm.xxkg01 
Bulon M8 dài tối thiểu 35 mm; Khung quấn dây bằng nhựa PA hoặc ABS, hình trụ tròn, dài tối thiểu 30 mm, đường kính lỗ lắp bulon M8 tối thiểu 9 mm, đường kính lõi quấn dây tối thiểu 12 mm, hai bên có vách giữ dây với đường kính tối thiểu 30 mm.xxBộ07 
23 Bộ thí nghiệm từ phổTạo từ phổ bằng mạt sắt và nam châm.Gồm: – Hộp nhựa (hoặc mica) trong (250x150x5)mm, không nắp; – Hộp mạt sắt có khối lượng 100 g; – Nam châm (TBDC).xxBộ07 
 Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật     
24 Bộ dụng cụ thí nghiệm quang hợpThí nghiệm chứng minh quang hợpGồm: – Đèn cồn, cốc thủy tinh loại 250 ml, pipet (TBDC); – Đĩa petri; Panh (loại thông dụng, bằng inox); 2 chuông thủy tinh đường kính 25-30 cm (hoặc hộp nhựa màu trắng trong); Cồn 70 độ; Dung dịch iode (1%).xxBộ07 
25 Bộ dụng cụ thí nghiệm hô hấp tế bàoThí nghiệm chứng minh hô hấp tế bàoGồm: – Bình thủy tinh dung tích 1 lít; – Nút cao su không khoan lỗ (TBDC); – Dây kim loại có giá đỡ nến; 2 cây nến nhỏ.xxBộ07 
26 Bộ dụng cụ chứng minh thân vận chuyển nướcThí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nướcGồm: – 2 cốc thủy tinh loại 250 ml (TBDC); – 1 con dao nhỏ (loại thông dụng); – 2 lọ phẩm màu (màu xanh và màu đỏ); – Cân thăng bằng (với 2 đĩa cân và các quả cân nhỏ).xxBộ07 
27 Bộ thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nướcThí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nướcGồm: Cân thăng bằng (loại thông dụng với các quả cân 100, 200,300g). Bình tam giác (Loại 250 ml) (TBDC).xxBộ07 
 LỚP 8
 Chất và sự biến đổi chất
 Phản ứng hóa học 
28Biến đổi vật lý và biến đổi hóa họcBộ dụng cụ và hóa chất Thí nghiệm tìm hiểu về hiện tượng chất biến đổiThí nghiệm tìm hiểu về hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác gọi là biến đổi hóa họcThanh nam châm, Ống nghiệm, Đèn cồn (TBDC) Bột lưu huỳnh; Bột sắtxxBộ07 
29Phản ứng hóa họcBộ dụng cụ và hóa chất Thí nghiệm về phản ứng hóa họcGiới thiệu về phản ứng hóa học và dấu hiệu của phản ứng hóa họcỐng nghiệm, Hydrochloric acid (HCl) 5% (TBDC) Kẽm viên.xxBộ07 
30Định luật bảo toàn khối lượngBộ thí nghiệm chứng minh định luật bảo toàn khối lượngThí nghiệm chứng minh trong phản ứng hóa học khối lượng được bảo toànGồm: Cốc thủy tinh loại 100 ml, Ống nghiệm, thanh nam châm, Cân điện tử (TBDC). Barichloride (BaCl2) dung dịch; Sodiumsulfate (Na2SO4) dung dịch; Bột lưu huỳnh (S); Bột sắt.xxBộ07 
31 Bộ dụng cụ và hóa chất thí nghiệm pha chế một dung dịchTiến hành thí nghiệm pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trướcGồm: Ống đong hình trụ 100 ml, Cốc thủy tinh loại 100ml, Cân điện tử, Sodium chloride (NaCl); Đường dạng rắn (TBDC). Copper sulfate (CuSO4); Magnesium sulfate (MgSO4).xxBộ07 
 Tốc độ phản ứng và chất xúc tác      
32 Bộ dụng cụ thí nghiệm so sánh tốc độ của một phản ứng hóa họcThí nghiệm so sánh tốc độ của một phản ứng hóa họcGồm: Bát sứ, Ống nghiệm, Bộ thu thập số liệu (TBDC); Cảm biến áp suất khí (thang đo: 0 đến 250kPa, độ phân giải tối thiểu: ±0,3kPa); Cồn đốt; Đá vôi cục; Hydrochloric acid (HCl) 5%.xxBộ07 
33 Bộ dụng cụ thí nghiệm về tốc độ của phản ứng hóa họcThí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng hóa họcGồm: – Cảm biến nhiệt độ, Ống nghiệm; Ống đong, Cốc thủy tinh loại 100ml, Zn (viên), Dung dịch hydrochloric acid HCl 5%, Đinh sắt (Fe) (TBDC); – Cảm biến áp suất khí có thang đo 0 đến 250kPa và độ phân giải tối thiểu: ±0.3kPa; – Viên C sủi; Đá vôi cục; Đá vôi bột; Magnesium (Mg) dạng mảnh.xxBộ07 
34 Bộ dụng cụ thí nghiệm về ảnh hưởng của chất xúc tácThí nghiệm về ảnh hưởng của chất xúc tácỐng nghiệm (TBDC). Nước oxi già (y tế) H2O2 3 %; Manganese (II) oxide (MnO2)xxBộ07 
 Acid- Base- pH – Oxide- Muối      
35AcidBộ dụng cụ và hóa chất Thí nghiệm của hydrochloric acidThí nghiệm hydrochloric acid làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loạiỐng nghiệm; Giấy chỉ thị màu, Hydrochloric acid (HCl) 5%, Zn viên hoặc đinh Fe (TBDC).xxBộ07 
36BaseBộ dụng cụ và hóa chất thí nghiệm của baseThí nghiệm base làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muốiỐng nghiệm, Giấy chỉ thị màu, Sodium hydroxide (NaOH) dạng rắn, Hydrochloric acid (HCl) 37% (TBDC), Copper (II) hydroxide (Cu(OH)2).xxBộ07 
37Thang đo pHBộ dụng cụ và thí nghiệm đo pHThí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị hoặc cảm biến pH) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả)Cốc thủy tinh loại 100 ml (TBDC). Giấy chỉ thị màu. Hoặc sử dụng Cảm biến pH có thang chỉ số pH từ 0-14, điện áp hoạt động 5V, độ chính xác 0,1 tại 25 °C.xxBộ07 
38oxideBộ dụng cụ và hóa chất Thí nghiệm của oxideThí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với baseỐng nghiệm, Cuper (II) oxide (CuO), Khí carbon dioxide (CO2), Hydrochloric acid HCI 5% (TBDC). Nước vôi trong Ca(OH)2.xxBộ07 
39MuốiBộ dụng cụ và hóa chất thí nghiệm của muốiThí nghiệm muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với muốiGồm: – Ống nghiệm (TBDC); – Copper (II) sulfate (CuSO4); Silve nitrate (AgNO3). Barichloride (BaCl2); Sodium hydroxide (NaOH) loãng; Sulfuric acide (H2SO4) loãng (TBDC); – Đồng (Cu) lá; Đinh sắt (Fe).xxBộ07 
 Năng lượng và sự biến đổi
 Khối lượng riêng và áp suất
40 Bộ dụng cụ đo khối lượng riêngXác định khối lượng riêng củaGồm: – Cân hiện số (TBDC); – Bình tràn 650 ml, bằng nhựa trong; cốc nhựa 200 ml; ống đong loại 250 ml; vật không thấm nước.xxBộ07 
41 Bộ dụng cụ thí nghiệm áp suất chất lỏngChứng minh tác dụng của chất lỏng lên vậtGồm: Bộ giá thí nghiệm và lực kế 5 N (TBDC); vật nhôm 100 cm3; bình đựng nước 0,6 lít kèm giá đỡ có thể dịch chuyển bình theo phương thẳng đứng.xxBộ07 
42 Bộ dụng cụ thí nghiệm áp lựcChứng minh áp suất chất lỏngGồm: – 2 Xi lanh 100 ml và 300 ml; – Các quả kim loại 50 gam và bộ giá thí nghiệm (TBDC); – Áp kế.xxBộ07 
43 Bộ dụng cụ thí nghiệm áp suất khí quyểnChứng minh áp suất khí quyểnCốc nước đường kính 75 mm, cao 90 mm; giấy bìa không thấm nước. Pipet (TBDC).xxBộ07 
 Tác dụng làm quay của lực 
44 Bộ dụng cụ thí nghiệm tác dụng làm quay của lựcMô tả tác dụng làm quay của lựcGồm: Lực kế (TBDC); Thanh nhựa cứng, có lỗ móc lực kế cách đều nhau, dài tối thiểu 300 mm liên kết với giá có điểm tựa trục quay.xxBộ07 
 Điện 
45 Bộ dụng cụ thí nghiệm dẫn điệnPhân loại vật dẫn điện và vật không dẫn điệnGồm: – Biến áp nguồn (hoặc pin), Vôn kế (hoặc cảm biến điện thế) (TBDC). – Dây dẫn, bóng đèn, thanh nhựa, thanh kim loại.xxBộ07 
46 Bộ dụng cụ thí nghiệm tác dụng của dòng điệnĐo c.đ.d.đ, hiệu điện thế, chứng minh tác dụng của dòng điệnGồm: – Bình điện phân, dung tích tối thiểu 200 ml có nắp đỡ 2 điện cực bằng than; – Nguồn điện (hoặc pin) (TBDC); – Công tắc, dây nối, bóng đèn; – Đồng hồ đo điện đa năng hoặc cảm biến điện thế và cảm biến dòng điện (TBDC).xxBộ07 
 Nhiệt 
47 Bộ dụng cụ đo năng lượng nhiệtĐo năng lượng nhiệt mà vật nhận khi được làm nóngNhiệt lượng kế có nắp, đường kính tối thiểu 100 mm, có xốp cách nhiệt. Oát kế có công suất đo tối đa 75 W, cường độ dòng điện đo tối đa 3 A, điện áp đầu vào 0-25 V-DC, cường độ dòng điện điện đầu vào 0-3 A, độ phân giải công suất 0,01 W, độ phân giải thời gian: 0,1s, có LCD hiển thị.xxBộ07 
48 Bộ dụng cụ thí nghiệm nở vì nhiệtChứng minh các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.Gồm: – Ống kim loại rỗng, sơn tĩnh điện với Ф ngoài khoảng 34mm, chiều dài 450mm, trên thân có bộ phận gắn ống dẫn hơi nước nóng vào/ra, có lỗ để cắm nhiệt kế, hai đầu ống có nút cao su chịu nhiệt với lỗ Ф 6 mm; – Đồng hồ chỉ thị độ giãn nở có độ chia nhỏ nhất 0,01 mm (đồng hồ so cơ khí); – 02 thanh kim loại đồng chất (nhôm, đồng) có Ф 6 mm, chiều dài 500 mm; – Giá đỡ: đế bằng thép chữ U sơn tĩnh điện, có cơ cấu để đỡ ống kim loại rỗng, một đầu giá có bộ phận định vị thanh kim loại và điều chỉnh được, đầu còn lại có bộ phận gá lắp đồng hồ so tì vào đầu còn lại của thanh kim loại; – Ống cao su chịu nhiệt để dẫn hơi nước đi qua ống kim loại rỗng; – Bộ đun nước bằng thủy tinh chịu nhiệt, có đầu thu hơi nước vừa với ống cao su dẫn hơi nước.xxBộ07 
 Vật sống 
 Hệ vận động ở người 
49 Bộ băng bó cho người gãy xương tay, xương chânThực hiện sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xươngBộ băng bó gồm: 2 thanh nẹp bằng gỗ bào nhẵn dài (300- 400) mm, rộng (40-50) mm, dày từ (6-10) mm; 4 cuộn băng y tế, mỗi cuộn dài 200 mm; 4 cuộn gạc y tế.xxBộ07 
 Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người 
50 Dụng cụ đo huyết ápThực hành đo huyết ápMáy đo huyết áp thông dụng.xxBộ02 
 Da và điều hoà thân nhiệt ở người 
51 Dụng cụ đo thân nhiệtThực hành cách đo thân nhiệtNhiệt kế (lỏng) (TBDC).xxCái07 
 Hệ sinh thái 
52 Dụng cụ điều tra thành phần quần xã sinh vậtĐiều tra thành phần quần xã sinh vật trong một hệ sinh tháiỐng nhòm hai mắt 16×32 nhỏ, với tiêu cự 135mm, độ phóng đại tối đa lên đến 16 lần, đường kính 32mm. (Dùng chung với thiết bị ở lớp 6).xxBộ07 
 LỚP 9        
 Năng lượng và sự biến đổi 
 Ánh sáng 
53 Bộ dụng cụ thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính.Chứng minh tia sáng bị lệch; tạo ra quang phổ của ánh sáng trắngGồm: – Bảng thép và bộ giá thí nghiệm; Đèn tạo ánh sáng trắng (TBDC); – Hai lăng kính tam giác đều bằng thủy tinh hữu cơ dày tối thiểu 15 mm, cạnh dài tối thiểu 80 mm, có đế nam châm; – Màn chắn có khe chắn hẹp và màn quan sát bằng vật liệu đảm bảo độ bền cơ học, kích thước phù hợp, có đế nam châm.xxBộ07 
54 Bộ dụng cụ thí nghiệm khúc xạ ánh sángChứng minh định luật khúc xạ ánh sángGiấy kẻ ô li loại thông dụng. Cốc nhựa trong suốt hình trụ, thành mỏng, đường kính tối thiểu 80 mm, cao tối thiểu 100 mm, được dán giấy tối màu 2/3 thân cốc, có khe sáng 1 mm. Thước chia độ, compa hoặc tấm nhựa có in vòng tròn chia độ.xxBộ07 
55 Bộ dụng cụ thí nghiệm khúc xạ, phản xạ toàn phầnThí nghiệm về đường đi của một số tia sáng qua thấu kính, khúc xạ và phản xạ toàn phầnGồm: – Nguồn sáng laser (TBDC); – Lăng kính tam giác đều bằng thủy tinh hữu cơ dày tối thiểu 15 mm, cạnh dài tối thiểu 80 mm và có đế gắn nam châm; – Lăng kính phản xạ toàn phần, tam giác vuông cân bằng thủy tinh hữu cơ, dày tối thiểu 15 mm, cạnh dài tối thiểu 80 mm và có đế gắn nam châm; – Thấu kính hội tụ thủy tinh hữu cơ dày tối thiểu 15 mm, chiều cao thiểu 80 mm, có đế gắn nam châm; – Thấu kính phân kì thủy tinh hữu cơ dày tối thiểu 15 mm, chiều cao tối thiểu 80 mm, có đế gắn nam châm; – Bản bán trụ bằng thủy tinh hữu cơ, dày tối thiểu 15mm, đường kính tối thiểu 80 mm và có đế gắn nam châm; – Bản hai mặt song song bằng thủy tinh hữu cơ, dày tối thiểu 15mm, kích thước khoảng (130×30) mm, có đế gắn nam châm.xxBộ07 
56 Bộ dụng cụ thí nghiệm đo tiêu cự thấu kínhĐo tiêu cự của thấu kính hội tụ, tính chất ảnh qua thấu kínhGồm: – Nguồn sáng, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì, giá quang học (TBDC); – Màn chắn sáng bằng nhựa cứng màu đen kích thước tối thiểu (80×100) mm, có lỗ tròn mang hình chữ F cao khoảng 25 mm; – Màn ảnh bằng nhựa trắng mờ, kích thước tối thiểu (80×100) mm.xxBộ07 
57 Dụng cụ thực hành kính lúpThực hành sử dụng kính lúpKính lúp (TBDC).xxBộ07 
 Điện  
58 Bộ dụng cụ thí nghiệm tác dụng của điện trởChứng minh điện trở có tác dụng cản trở dòng điệnBiến trở, bộ thu nhận số liệu và cảm biến dòng điện (TBDC). Pin có giá lắp pin loại AA, có đầu nối ở giữa; công tắc; bóng đèn; bảng lắp mạch điện.xxBộ07 
59 Bộ dụng cụ thí nghiệm định luật OhmThí nghiệm định luật Ohm; mạch song song, nối tiếpNguồn, dây dẫn, điện trở, ampe kế, đồng hồ đo điện đa năng (TBDC), hoặc cảm biến dòng điện (TBDC), bảng lắp mạch điện.xxBộ07 
 Điện từ 
60 Bộ dụng cụ thí nghiệm cảm ứng điện từChứng minh điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứngNam châm, cuộn dây, đèn led hoặc cảm biến điện thế (TBDC).xxBộ07 
61 Bộ thí nghiệm về dòng điện xoay chiềuChứng minh nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiềuMáy phát AC thể hiện được cấu trúc gồm nam châm vĩnh cửu và cuộn dây, điện áp ra (3-5) V, (1-1,5) W, có bóng đèn, tay quay máy phát và đế gắn máy.xxBộ07 
 Chất và sự biến đổi của chất 
 Kim loại 
62Dãy hoạt động hóa họcBộ dụng cụ và hóa chất thí nghiệm dãy hoạt động của kim loạiThí nghiệm về dãy hoạt động hóa học của kim loại. Sắp xếp thứ tự các kim loại trong dãy hoạt động hóa học của kim loại: Na; Fe; H; Cu; AgGồm – Ống nghiệm, đèn cồn và Bộ ống dẫn thủy tinh các loại, Bát sứ, Bộ giá thí nghiệm (TBDC); – Copper (II) sulfate ngậm nước (CUSO4.5H2O); Hydrochloric acid 37% (HCl); Silve nitrate (AgNO3) (TBDC); – Đinh sắt, Dây đồng, Đồng phoi bào (Cu); – Giấy phenolphtalein; – Ống dẫn bằng cao su (Kích thước Ф 6mm, dài 1000mm, dày 1mm; cao su mềm chịu hoá chất, không bị lão hoá). xBộ07 
 Ethylic alcohol (ancol etylic) và acetic acid (axit axetic) 
63Ethylic alcoholBộ dụng cụ và hóa chất thí nghiệm về Ethylic alcoholThí nghiệm ethylic alcohol có phản ứng cháy; Phản ứng với kim loại NaGồm: Ống nghiệm, Chén sứ, Đèn cồn (TBDC). Sodium (Na); Ethylic alcohol 96° (C2H5OH);xxBộ07 
64Acetic acidBộ dụng cụ thí nghiệm acetic acidThí nghiệm acetic acid có phản ứng ester hóaGồm: Đèn cồn, Ống nghiệm, Giá đỡ ống nghiệm (TBDC). Ethylic alcohol 96° (C2H5OH); Axetic acid 65% (CH3COOH); H2SO4 đặcxxBộ07 
 Lipid (Lipit) -Carbohydrate (cacbohiđrat) -Protein 
65GlucoseBộ dụng cụ thí nghiệm phản ứng tráng bạcThí nghiệm phản ứng tráng bạc của glucose.Ống nghiệm(TBDC). Silver nitrate (AgNO3); GIucozơ (kết tinh) (C6H12O6) Dung dịch ammonia (NH3) đặc;Giấy phenolphthaleinxxBộ07 
66Cellulose (xenlulozơ)Bộ dụng cụ Thí nghiệm celluloseThí nghiệm cellulose có phản ứng thủy phânỐng nghiệm (TBDC). Silver nitrate (AgNO3).xxBộ07 
67 Bộ dụng cụ thí nghiệm tinh bột có phản ứng màu với iodineThí nghiệm tinh bột có phản ứng màu với iodineỐng nghiệm (TBDC). Sunfuric acid 98% (H2SO4); iodine (I2).xxBộ07 
 Vật sống 
 Nhiễm sắc thể 
68 Bộ thiết bị quan sát nhiễm sắc thểThực hành quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển viKính hiển vi (TBDC), Tiêu bản nhiễm sắc thể (tiêu bản về cấu trúc của NST ở các kì khác nhau của quá trình nguyên phân, tiêu bản nhìn rõ nét cấu trúc NST).xxBộ07 
IVBĂNG ĐĨA, PHẦN MỀM 
 Lớp 6
 Vật sống
 Đa dạng thế giới sống
1 Video mô tả đa dạng thực vậtTìm hiểu đa dạng thực vậtVideo mô tả các đại diện các nhóm thực vật (rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín) (mô tả rõ hình thái và môi trường sống của thực vật).x Bộ01/GV 
2 Video mô tả đa dạng cáTìm hiểu đa dạng cáVideo mô tả một số đại diện của lớp cá (cá xương, cá sụn) (mô tả rõ hình thái và môi trường sống của cá).x Bộ01/GV 
3 Video mô tả đa dạng lưỡng cưTìm hiểu đa dạng lưỡng cưVideo mô tả một số đại diện của lớp lưỡng cư (mô tả rõ hình thái và môi trường sống của lưỡng cư).x Bộ01/GV 
4 Video mô tả đa dạng bò sátTìm hiểu đa dạng bò sátVideo mô tả một số đại diện của lớp bò sát (mô tả rõ hình thái và môi trường sống của bò sát).x Bộ01/GV 
5 Video mô tả đa dạng chimTìm hiểu đa dạng chimVideo mô tả một số đại diện của lớp chim (mô tả rõ hình thái và môi trường sống của chim).x Bộ01/GV 
6 Video mô tả đa dạng thúTìm hiểu đa dạng thúVideo mô tả một số đại diện của lớp thú (mô tả rõ hình thái và môi trường sống của thú).x Bộ01/GV 
7 Video mô tả đa dạng sinh họcTìm hiểu đa dạng sinh họcVideo mô tả đa dạng sinh học ở một số khu vực có độ đa dạng sinh học thấp và một số khu vực có độ đa dạng sinh học cao.x Bộ01/GV 
8 Video mô tả các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh họcTìm hiểu nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh họcVideo mô tả một số nguyên nhân làm giảm đa dạng sinh học (cháy rừng, chặt phá rừng).x Bộ01/GV 
 Lớp 7
 Chất và sự biến đổi chất 
9Nguyên tử. Nguyên tố hóa họcPhần mềm mô phỏng 3D về mô hình nguyên tử của Rutherford- BohrGiới thiệu cho HS nhận ra được mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tửPhần mềm cho phép: – Thấy sự chênh lệch gần chính xác kích thước giữa các hạt; – Quan sát được sự sắp xếp theo lớp và di chuyển của electron.x Bộ01/GV 
 Phân tử 
10Liên kết hóa họcPhần mềm mô phỏng 3D: Mô hình một số mẫu đơn chất và hợp chấtGiới thiệu HS quan sát và hiểu được liên kết cộng hóa trị của một số phân tử và mô hình một số mẫu đơn chất, hợp chất.Phần mềm 3D mô phỏng mô hình một số mẫu đơn chất và hợp chất (mẫu kim loại đồng; mẫu khí H2 và khí O2; mẫu nước và mẫu muối ăn) cho phép: – Tương tác phóng đại với các mẫu vật để nhìn thấy đơn chất/hợp chất ở kích thước phân tử/nguyên tử; – Thấy được sự khác nhau cơ bản giữa hợp chất (các nguyên tử khác nhau) và đơn chất (nguyên tử giống nhau); – Mô tả liên kết hóa học, sự hình thành liên kết hóa học (liên kết cộng hóa trị của một số phân tử H2; Cl2, NH3, H2O, CO2, N2).x Bộ01/GV 
 Năng lượng và sự biến đổi 
 Tốc độ 
11 Video mô tả ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.Mô tả khoảng cách phanh xe với các tốc độ khác nhauMô tả dược khoảng cách phanh xe (ô tô con, ô tô tải, xe gắn máy) với các tốc độ khác nhau đủ để giúp HS thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.x Bộ01/GV 
 Âm thanh 
12 Video mô tả độ cao và tần số âm thanhMinh họa độ cao của âm có liên hệ với tần số âm.Mô tả tả sự liên hệ độ cao của âm với tần số âm.x Bộ01/GV 
13 Phần mềm 3D mô phỏng cách âm thanh truyền đi trong các môi trường khác nhau.Chứng minh âm thanh chỉ truyền trong các chấtCho phép: – Quan sát được sự thay đổi chuyển động của các hạt khi tạo ra/truyền âm thanh (có tương tác với các mẫu vật trong mô hình để tạo tiếng động); – Kết luận được môi trường nào truyền âm thanh tốt/kém hơn.x Bộ01/GV 
 Ánh sáng 
14 Phần mềm 3D mô phỏng sự phản xạ.Dạy học về sự phản xạ ánh sáng.Cho phép: – Quan sát hiện tượng phản xạ ánh sáng; – Thao tác thay đổi góc tới làm thay đổi góc phản xạ.x Bộ01/GV 
 Từ 
15 Phần mềm 3D mô phỏng từ trường Trái ĐấtMô tả từ trường của Trái ĐấtCho phép: – Quan sát trực quan từ trường Trái Đất; – Phân biệt cực từ và cực địa lí.x Bộ01/GV 
16 Phần mềm 3D từ phổ, đường sức từ của nam châmMô tả từ phổ, đường sức từ của nam châmPhần mềm miêu tả đủ để giúp HS nhận biết được đường sức từ của nam châm trong không gian.x Bộ01/GV 
 Vật sống 
 Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật 
17 Phần mềm 3D mô phỏng con đường trao đổi nước ở thực vậtTìm hiểu trao đổi nước ở thực vậtCho phép: Quan sát con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây.x Bộ01/GV 
 Cảm ứng ở sinh vật 
18 Video về cảm ứng ở thực vậtTìm hiểu về cảm ứng ở thực vậtVideo về một số hiện tượng cảm ứng ở thực vật, sự vận động lá cây trinh nữ khi chạm vào; vận động nở hoa.x Bộ01/GV 
19 Video về tập tính ở động vậtKhám phá các tập tính ở động vậtVideo mô tả một số tập tính ở các loài động vật khác nhau.x Bộ01/GV 
 Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật 
20 Video về sự sinh trưởng và phát triển ở thực vậtThực hành quan sát và mô tả được sự sinh trưởng, phát triển ở thực vậtVideo mô phỏng quá trình sinh trưởng ở thực vật có hoa từ hạt – cây ra hoa kết trái – hạt.x Bộ01/GV 
21 Video về các vòng đời của động vậtQuan sát các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của sinh vậtVòng đời của đại diện các nhóm động vật khác nhau (không biến thái, biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn).x Bộ01/GV 
 Sinh sản vô tính ở sinh vật 
22 Video về giâm, chiết, ghép câyTìm hiểu ứng dụng của sinh sản vô tính thực vậtVideo về các thao tác giâm cành, chiết cành, ghép cành/ ghép mắtx Bộ01/GV 
 Lớp 8        
 Năng lượng và sự biến đổi
23Khối lượng riêng và áp suấtPhần mềm mô phỏng 3D cấu tạo tai ngườiMinh họa các bộ phận của tai và sơ đồ thu nhận âm thanhCho phép: – Mô phỏng cấu tạo tai người (các thao tác chỉ vào bộ phận cụ thể để thấy thông tin); – Quan sát cách âm thanh truyền đến các bộ phận trong tai.x Bộ01/GV 
24NhiệtVideo hiệu ứng nhà kínhMinh họa sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kínhMô tả sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính.x Bộ01/GV 
 Vật sống 
25Hệ vận động ở ngườiVideo về các thao tác mẫu về tập sơ cứu băng bó cho người gãy xươngTìm hiểu cách sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xươngThể hiện các thao tác mẫu về tập sơ cứu băng bó cho người gãy xương.x Bộ01/GV 
26Dinh dưỡng và tiêu hóa ở ngườiPhần mềm mô phỏng 3D hệ tiêu hóa ở ngườiTìm hiểu các cơ quan của hệ tiêu hoá.Phần mềm cho phép quan sát các cơ quan của hệ tiêu hoá.x Bộ01/GV 
 Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người 
27 Phần mềm 3D mô phỏng hệ tuần hoàn ở ngườiTìm hiểu các cơ quan của hệ tuần hoàn.Phần mềm cho phép quan sát các cơ quan của hệ tuần hoàn.  Bộ01/GV 
28 Video về các thao tác mẫu băng bó cầm máu khi chảy máuTìm hiểu cách thực hành băng bó cầm máuThể hiện được các thao tác mẫu băng bó cầm máu khi chảy máu.x Bộ01/GV 
 Hô hấp ở người 
29 Phần mềm 3D mô phỏng hệ hô hấp ở ngườiTìm hiểu các cơ quan của hệ hô hấp.Phần mềm cho phép quan sát các cơ quan của hệ hô hấp ở người.x Bộ01/GV 
30 Video về các thao tác mẫu hô hấp nhân tạoTìm hiểu cách hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nướcMô tả các thao tác mẫu hô hấp nhân tạo.x Bộ01/GV 
 Hệ thần kinh và các giác quan ở người
31 Phần mềm 3D mô phỏng hệ thần kinh ở ngườiTìm hiểu các cơ quan của hệ thần kinhPhần mềm cho phép quan sát hai bộ phận của hệ thần kinh là bộ phận trung ương (não, tủy sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh).x Bộ01/GV 
 Lớp 9
 Năng lượng và sự biến đổi 
 Ánh sáng 
32 Phần mềm 3D mô phỏng sự phản xạ.Minh họa sự phản xạ ánh sáng.Cho phép: – Quan sát hiện tượng phản xạ ánh sáng; – Thao tác thay đổi góc tới dẫn đến thay đổi góc phản xạ.x Bộ01/GV 
33 Phần mềm 3D mô phỏng sự khúc xạ ánh sángMinh họa sự khúc xạ ánh sángCho phép: – Quan sát hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ môi trường không khí sang môi trường nước; – Thực hiện thao tác thay đổi góc tới dẫn đến thay đổi góc khúc xạ.x Bộ01/GV 
34 Phần mềm 3D mô phỏng sự tán sắcMinh họa sự tán sắc ánh sáng trắngCho phép: – Quan sát sự tán sắc ánh sáng khi chiếu tia sáng trắng vào lăng kính; – Thực hiện thao tác thay đổi màu tia sáng để thu được dải tán sắc khác nhau.x Bộ01/GV 
 Chất và sự biến đổi của chất 
35Công nghiệp silicateMô phỏng 3D quá trình sản xuất xi măngGiới thiệu về quy trình sản xuất xi măngPhần mềm mô phỏng 3D về mô hình sản xuất xi măng: – Quan sát sơ đồ cấu tạo lò quay sản xuất clanhke; – Quan sát theo dõi các quá trình phản ứng diễn ra trong lò quay; – Thực hiện các thao tác thu phóng hiển thị chú thích, phương trình hóa học của phản ứng cho từng bộ phận, quá trình.x Bộ01/GV 
36Giới thiệu về chất hữu cơPhần mềm mô 3D cấu trúc một số phân tử chất hữu cơ.Giới thiệu cho HS về cấu tạo phân tử một số hợp chất hữu cơPhần mềm cho phép: – Mô phỏng phân tử ethane; – Mô phỏng phân tử ethylene; – Mô phỏng phân tử ethylic alcohol; – Mô phỏng phân tử acetic acid; – Mô phỏng phân tử glucose và fructose.x Bộ01/GV 
37Tách kim loại và việc sử dụng hợp kimPhần mềm mô phỏng 3D lò luyện gangGiới thiệu về quy trình sản xuất gangPhần mềm cho phép: – Quan sát sơ đồ cấu tạo lò gang; – Quan sát theo dõi các quá trình phản ứng diễn ra trong lò luyện; – Thực hiện các thao tác thu phóng hiển thị chú thích, phương trình phản ứng cho từng bộ phận, quá trình.  Bộ01/GV 
 Vật sống 
 Từ gene đến protein 
38 Video về cấu trúc DNATìm hiểu cấu trúc DNAVideo mô tả cấu trúc của DNA: từ nhân tế bào – DNA, cấu trúc không gian và các đơn phân, liên kết giữa các đơn phân.x Bộ01/GV 
39 Video về quá trình tái bản DNATìm hiểu quá trình tái bản DNAVideo mô tả quá trình tái bản DNA.x Bộ01/GV 
40 Video về quá trình phiên mãTìm hiểu quá trình phiên mãVideo mô tả quá trình phiên mã.x Bộ01/GV 
41 Video về quá trình giải mãTìm hiểu quá trình giải mãVideo mô tả quá trình giải mã.x Bộ01/GV 
 Ghi chú: Yêu cầu chung của Phần mềm mô phỏng 3D, Video có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt, đáp ứng yêu cầu của Chương trình môn học, sử dụng được trên máy tính cả khi không kết nối internet, hỗ trợ dạy học và kiểm tra đánh giá.
VMẪU VẬT, MÔ HÌNH
 Lớp 8
 Vật sống 
1Đa dạng thế giới sốngMẫu động vật ngâm trong lọThực hành khám phá động vậtCác mẫu động vật được xử lí và ngâm trong lọ (giữ được hình thái), bao gồm: sứa, bạch tuộc, ếch (mỗi lọ 1 động vật). Ghi rõ (tên Việt nam và tên khoa học) của động vật.xxLọ02 
2Các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể ngườiMô hình cấu tạo cơ thể ngườiMô tả cấu tạo cơ thể ngườiMô hình bán thân, từ đầu đến mình, bằng nhựa PVC. Mô hình thể hiện đầu (có não), khoang ngực (tim, phổi) và khoang bụng (gan, dạ dày, ruột, tuyến tụy, thận). Kích thước chiều cao tối thiểu 850mm.xxBộ01 
 Lớp 9
 Chất và sự biến đổi của chất 
3Giới thiệu về chất hữu cơBộ mô hình phân tử dạng đặcHS lắp ráp được mô hình cấu tạo phân tử của một số chất hữu cơ (dạng đặc)– 17 quả Hyđrogen (H), màu trắng, Ф32mm. – 9 quả Carbon (C) nối đơn, màu đen, Ф45mm. – 10 quả Carbon nối đôi, nối ba, màu ghi, Ф45mm. – 6 quả Oxygen (O) nối đơn, màu đỏ, Ф45mm. – 4 quả Oxygen nối đôi, màu da cam, Ф45mm. – 2 quả Chlorine (Cl), màu xanh lá cây, Ф45mm. – 2 quả Lưu huỳnh (S), màu vàng, Ф45mm. – 3 quả Nitrogen (N), màu xanh coban, Ф45mm. – 13 nắp bán cầu (trong đó 2 nắp màu đen, 3 nắp màu ghi, 2 nắp màu đỏ, 1 nắp màu xanh lá cây, 1 nắp màu xanh coban, 1 nắp màu vàng, 3 nắp màu trắng). – Hộp đựng có kích thước (410x355x62) mm, độ dày của vật liệu là 6mm, bên trong được chia thành 42 ô đều nhau có vách ngăn.xxBộ07 
4 Mô hình phân tử dạng rỗngHS lắp ráp được mô hình cấu tạo phân tử của một số chất hữu cơ (dạng rỗng)– 24 quả màu đen, Ф25mm. – 2 quả màu vàng, Ф25mm. – 8 quả màu xanh lá cây, Ф25mm. – 8 quả màu đỏ, Ф19mm. – 8 quả màu xanh dương, Ф19mm. – 2 quả màu da cam, Ф19mm. – 3 quả màu vàng, Ф19mm. – 30 quả màu trắng sứ, Ф12mm (trên mỗi quả có khoan lỗ Ф3,5mm để lắp các thanh nối). – 40 thanh nối Ф3,5mm, màu trắng sứ, dài 60mm. – 30 thanh nối Ф3,5mm, màu trắng sứ, dài 45mm. – 40 thanh nối Ф3,5mm, màu trắng sứ, dài 60mm. – Hộp đựng có kích thước (170x280x40) mm, độ dày của vật liệu là 2mm, bên trong được chia thành 7 ngăn, có bản lề và khoá lẫy gắn thân hộp với nắp hộp.xxBộ07 
 Từ gene đến protein 
5Bản chất hóa học của geneMô hình mô tả cấu trúc của DNA có thể tháo lắpGiúp HS tìm hiểu cấu trúc DNAMô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. Cao tối thiểu 600 mm, rộng 200 mm có thể tháo rời các bộ phận, chất liệu PVC.xxBộ02 

Ghi chú:

– Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;

– Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;

– Đối với các thiết bị dành cho “GV”, “HS” được trang bị theo 01 PHBM nêu trên đang được tính theo tiêu chuẩn 45 HS, căn cứ thực tế số lượng HS/lớp của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị cho phù hợp, đảm bảo đủ cho HS thực hành;

– Các thiết bị, dụng cụ, hóa chất trong mục “THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ” có ghi “(TBDC)” thì được hiểu là mô tả thông số kỹ thuật, số lượng được tính ở phần TBDC, không tính số lượng của thiết bị, dụng cụ, hóa chất này khi thống kê số lượng cần mua sắm;

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

            + HS: Học sinh;

            + GV: Giáo viên;

            + PHBM: Phòng học bộ môn;

            + TBDC: Thiết bị dùng chung;

            + CTGDPT 2018: Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

(Danh mục thiết bị tính cho 01 phòng học bộ môn)

Số TTChủ đề dạy họcTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS   
ATHIẾT BỊ DÙNG CHUNG
IVẬT LIỆU, DỤNG CỤ CƠ KHÍ
1 Bộ vật liệu cơ khíThực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.Bộ vật liệu cơ khí gồm: – Tấm nhựa Formex (khổ A3, dày 3 và 5mm), số lượng 10 tấm mỗi loại; – Tấm nhựa Acrylic (khổ A4, trong suốt, dày 3mm), số lượng 10 tấm; – Thanh keo nhiệt (đường kính 10mm), số lượng 10 thanh; – Vít ren và đai ốc M3,100 cái; – Vít gỗ các loại, 100 cái; – Mũi khoan (đường kính 3mm), 5 mũi; – Bánh xe (đường kính 65mm, trục 5mm), 10 cái.xxBộ04/PHBMDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
2 Bộ dụng cụ cơ khíThực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.Bộ dụng cụ cơ khí gồm: – Thước lá (dài 30 cm); – Thước cặp cơ (loại thông dụng); – Đầu vạch dấu (loại thông dụng); – Thước đo góc (loại thông dụng); – Thước đo mặt phẳng (loại thông dụng); – Dao dọc giấy (loại thông dụng); – Dao cắt nhựa Acrylic (loại thông dụng); – Ê tô nhỏ (khẩu độ 50 mm); – Dũa (dẹt, tròn)_mỗi loại một chiếc; – Cưa tay (loại thông dụng); – Bộ tuốc nơ vít đa năng (loại thông dụng); – Mỏ lết cỡ nhỏ (loại thông dụng); – Kìm mỏ vuông (loại thông dụng); – Súng bắn keo (loại 10mm, công suất 60W).xxBộ04/PHBMDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
3 Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏThực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏ gồm: – Máy in 3D cỡ nhỏ (Công nghệ in: FDM, Độ phân giải layer: 0,05-0,3mm, Đường kính đầu in: 0,4 mm/1,75MM, Vật liệu in: PLA, ABS, Kích thước làm việc tối đa: (200x200x180)mm, Kết nối: Thẻ SD, Cổng USB); – Khoan điện cầm tay (sử dụng pin): 03 chiếc.xxBộ01/PHBMDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
IIVẬT LIỆU, DỤNG CỤ ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
1 Bộ vật liệu điệnThực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.Bộ vật liệu điện gồm: – Pin lithium (loại 3.7V, 1200maH), 9 cục; – Đế pin Lithium (loại đế ba), 03 cái; – Dây điện màu đen, mầu đỏ (đường kính 0.3 mm), 20 m cho mỗi mầu; – Dây nối kĩ thuật điện (Dây đơn, đường kính 1.5mm, dài 30cm, có chốt cắm hai đầu đường kính 4mm); – Dây cáp dupont (Loại dài 30cm, chân 2.54mm, 40 sợi); – Dây kẹp cá sấu 2 đầu (dài 30cm), 30 sợi; – Gen co nhiệt (đường kính 2 và 3 mm), mỗi loại 2m; – Băng dính cách điện, 05 cuộn; – Phíp đồng một mặt (A4, dày 1,2 mm), 5 tấm; – Muối FeCl3, 500g; – Thiếc hàn cuộn (loại 100g), 03 cuộn; – Nhựa thông, 300g.xxBộ04/PHBMDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
2 Bộ dụng cụ điệnThực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.Bộ dụng cụ điện gồm: – Sạc pin Lithium (khay sạc đôi, dòng sạc 600mA); – Đồng hồ vạn năng số (loại thông dụng); – Bút thử điện (loại thông dụng); – Kìm tuốt dây điện (loại thông dụng); – Kìm mỏ nhọn (loại thông dụng); – Kìm cắt (loại thông dụng); – Tua vít kĩ thuật điện (loại thông dụng); – Mỏ hàn thiếc (AC 220V, 60W), kèm đế mỏ hàn (loại thông dụng).xxBộ04/PHBMDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
3 Dụng cụ đo các đại lượng không điện.Sử dụng trong tiến trình thiết kế kĩ thuật, giải quyết các vấn đề trong thực tiễn thuộc một số lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thúc đẩy giáo dục STEM, và hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trong lĩnh vực giáo dục Công nghệ.Bộ dụng cụ đo gồm: – Bộ thu thập dữ liệu: sử dụng để thu thập, hiển thị, xử lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến tương thích trong danh mục.Có các cổng kết nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu. Được tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến. Phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biến. Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu. Được tích hợp các công cụ để phân tích dữ liệu; – Cảm biến đo nồng độ khí CO2 (thang đo: 0~50.000ppm, độ phân giải: 1ppm; độ chính xác: ±10%); – Cảm biến đo Lượng Oxi hòa tan trong nước (thang đo: 0 đến 20mg/L, độ chính xác: ±2%); Cảm biến đo Nồng độ khí Oxi trong không khí (thang đo: 0 đến 27%, độ chính xác ±1% trên toàn thang đo, nhiệt độ hoạt động: -20~50°C, độ ẩm hoạt động: 0~99%); – Cảm biến đo Nhiệt độ (thang đo từ -20°C đến 120°C, độ phân giải ±0.03°C); – Cảm biến đo Độ ẩm (khoảng đo: 0 đến 100%, độ chính xác: ±3%); – Cảm biến đo Nồng độ mặn (thang đo: 0ppt ~ 50ppt, độ phân giải: ±0.1 ppt, độ chính xác: ±1% trên toàn thang đo); – Cảm biến đo Độ pH (Thang đo: 0-14pH, độ phân giải: ±0,01pH, nhiệt độ hoạt động: 5-60°C); – Cảm biến đo Cường độ âm thanh (tùy chọn 2 thang đo: 40 – 100 dBA hoặc 80 – 130 dBA, độ chính xác: ±0.1 dBA trên toàn thang đo); – Cảm biến đo Áp suất khí (thang đo: 0 đến 250kPa, độ phân giải: ±0.1kPa trên toàn thang đo).xxBộ01/PHBMDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
4 Bộ công cụ phát triển ứng dụng dựa trên vi điều khiểnSử dụng trang tiến trình thiết kế kĩ thuật, thuộc một số lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ, hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trong lĩnh vực giáo dục Công nghệ.Bộ dụng cụ bao gồm: – Mô đun hạ áp DC-DC (2A, 4 – 36V); – Mô đun cảm biến: nhiệt độ (đầu ra số, độ chính xác: ± 0,5oC), độ ẩm (đầu ra số, độ chính xác: ± 2% RH), ánh sáng (đầu ra tương tự và số, sử dụng quang trở), khí gas (đầu ra tương tự và số), chuyển động (đầu ra số, góc quét: 120 độ), khoảng cách (đầu ra số, công nghệ siêu âm); – Nút ấn (4 chân, kích thước: (6x6x5)mm); – Bảng mạch lập trình vi điều khiển mã nguồn mở (loại thông dụng); – Mô đun giao tiếp: Bluetooth (2.0, giao tiếp: serial port, tần số: 2,4GHz), RFID (tần số sóng mang: 13,56MHz, giao tiếp: SPI), Wifi (2,4GHz, hỗ trợ chuẩn 802.11b/g/n, hỗ trợ bảo mật: WPA/WPA2, giao tiếp: Micro USB); – Thiết bị chấp hành: Động cơ điện 1 chiều (9-12V, 0,2A, 150-300 vòng/phút), Động cơ servo (4,8V, tốc độ: 0,1s/60°), Động cơ bước (12-24V, bước góc: 1,8°, kích thước: (42x42x41,5)mm), còi báo (5V, tần số âm thanh: 2,5KHz); – Mô đun chức năng: Mạch cầu H (5-24V, 2A), Điều khiển động cơ bước (giải điện áp hoạt động 8 – 45V, dòng điện: 1,5A), rơ le (12V); – Linh, phụ kiện: board test (15×5,5)cm, dây dupont (loại thông dụng), linh kiện điện tử (điện trở, tụ điện các loại, transistor, LED, diode, công tắc các loại).xxBộ02/PHBM 
IIITHIẾT BỊ CƠ BẢN
1 Máy tính (để bàn hoặc xách tay)Thiết kế, mô phỏng hệ thống cơ khí, mạch điện, in 3D.– Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học. Đảm bảo được các nhiệm vụ Thiết kế, mô phỏng hệ thống cơ khí, mạch điện, in 3D; – Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth.xxBộ01/PHBMDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
2 Biến áp nguồnSử dụng trong các bài thực hành, thí nghiệmĐiện áp vào 220V- 50Hz. Điện áp ra: – Điện áp xoay chiều (5A): (3, 6, 9, 12,15, 24)V; – Điện áp một chiều (3A): điều chỉnh từ 0 đến 24V. Có đồng hồ chỉ thị điện áp ra; có mạch đóng ngắt và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách điện và độ bền điện trong quá trình sử dụng.xxBộ04/PHBMDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
3 Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Sử dụng điện AC 90-220V/50Hz; – Điều khiển từ xa.xxBộ01/PHBM 
IVTHIẾT BỊ BẢO HỘ
I Găng tay bảo hộ lao độngSử dụng khi thực hànhLoại thông dụng, đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn khi sử dụng.x Cái01/HS/ PHBMDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
2 Kính bảo hộSử dụng khi thực hànhLoại thông dụng, mắt kính rộng, có phần chắn bảo vệ mắt.x Cái01/HS/ PHBMDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
BTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
ITRANH ẢNH
1Nhà ở
1.1 Vai trò và đặc điểm chung của nhà ởMinh họa, Tìm hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: Diễn tả ngôi nhà với hình dáng bên ngoài, các không gian sinh hoạt điển hình, khuôn viên xung quanh ngôi nhà.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6
1.2 Kiến trúc nhà ở Việt NamMinh họa, Tìm hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: Thể hiện kiến trúc nhà ở đặc trưng tại Việt Nam như nhà truyền thống vùng nông thôn, nhà mặt phố, nhà chung cư, nhà sàn.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6
1.3 Xây dựng nhà ởMinh họa, Tìm hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: Một số vật liệu, hình ảnh minh họa các bước xây dựng ngôi nhà cấp bốn cho hộ gia đình.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6
1.4 Ngôi nhà thông minhMinh họa, Tìm hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: Ngôi nhà với một số hệ thống của một ngôi nhà thông minh trên các phương diện năng lượng, an ninh, điều khiển.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6, 9
2Bảo quản và chế biến thực phẩm
2.1 Thực phẩm trong gia đìnhMinh họa, Tìm hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: Minh họa một số nhóm thực phẩm chính thường sử dụng trong gia đình có chức năng cung cấp chất bột, đường và xơ; chất đạm; chất béo; vitamin, khoáng chất.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6, 9
2.2 Phương pháp bảo quản thực phẩmMinh họa, Tìm hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: Trình bày thông tin và hình minh họa một số phương pháp bảo quản thực phẩm thường sử dụng trong đời sống như làm lạnh, làm khô, ướp.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6, 9
2.3 Phương pháp chế biến thực phẩmMinh họa, Tìm hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: Trình bày thông tin và hình minh họa một số phương pháp chế biến thực phẩm thường sử dụng trong đời sống bao gồm các phương pháp không sử dụng nhiệt và các phương pháp sử dụng nhiệt.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6, 9
3Trang phục và thời trang
3.1 Trang phục và đời sốngMinh họa, Tìm hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: Thể hiện một bối cảnh trong cuộc sống, Trong đó, có nhiều người mặc các trang phục khác nhau thể hiện sự đa dạng của thời trang trong cuộc sống.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6, 9
3.2 Thời trang trong cuộc sốngMinh họa, Tìm hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: Thể hiện một số phong cách thời trang phổ biến được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày như phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian, phong cách đường phố.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6, 9
3,3 Lựa chọn và sử dụng trang phụcMinh họa, Tìm hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: Thể hiện cách lựa chọn và phối hợp trang phục về họa tiết, kiểu dáng, màu sắc.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6, 9
4Đồ dùng điện trong gia đình
4.1 Nồi cơm điệnMinh họa, Tìm hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: cấu tạo và sơ đồ khối thể hiện nguyên lí làm việc của nồi cơm điện đơn chức năng, kèm hình minh họa nồi đa chức năng.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6
4.2 Bếp điệnMinh họa, Tìm hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: cấu tạo và sơ đồ khối thể hiện nguyên lí làm việc của một số bếp điện phổ biến như bếp từ, bếp hồng ngoại.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6
4.3 Đèn điệnMinh họa, Tun hiểu, Khám phá.Yêu cầu nội dung: cấu tạo một số loại bóng đèn như bóng đèn sợi đốt, LED, compact, huỳnh quang.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 6, 9
5Mở đầu về trồng trọt
5.1 Mô hình trồng trọt công nghệ cao.Minh họa, tìm hiểu, khám pháYêu cầu nội dung: tranh mô tả một mô hình nhà kính trồng cây (có hệ thống tưới nước tự động, hệ thống cảm biến ánh sáng, cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, hệ thống làm mát tự động).x Tờ1 tờ/GVDùng cho lớp 7
6Quy trình sản xuất trong trồng trọt
6.1 Quy trình trồng trọtMinh họa, tìm hiểu, khám pháYêu cầu nội dung: sơ đồ các bước trong quy trình trồng trọt (Làm đất, gieo hạt/trồng cây con, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản).x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 7
7Mở đầu về chăn nuôi
7.1 Một số vật nuôi đặc trưng theo vùng miền.Minh họa, tìm hiểu, khám pháYêu cầu nội dung: tranh về một số vật nuôi vùng miền ở nước ta: Lợn ỉ, gà Đông Tảo, cừu Phan Rang, Bò H’Mông, trâu Langbiang, ngựa Phú Yên.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 7
8Nuôi thủy sản
8.1 Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế caoMinh họa, Tìm hiểu, Khám pháYêu cầu nội dung: tranh về một số loại thủy sản có giá trị kinh tế cao ờ nước ta: Cá tra, cá ba sa, cua biển, tôm sú, tôm càng xanh, tôm hùm.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 7
9Vẽ kĩ thuật
9.1 Hình chiếu vuông gócKhám pháYêu cầu nội dung: thể hiện nội dung phương pháp hình chiếu vuông góc.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 8
9.2 Bản vẽ xây dựngKhám phá, thực hànhYêu cầu nội dung: bản vẽ nhà của ngôi nhà đơn giản bao gồm các hình biểu diễn mặt đứng, mặt bằng, hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 8
10An toàn điện
10.1 Tình huống mất an toàn điệnMinh họa, Tìm hiểu, Khám pháYêu cầu nội dung: hình ảnh thể hiện một số tình huống gây mất an toàn điện.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 8
10.2 Sơ cứu người bị điện giậtMinh họa, Tìm hiểu, Khám pháYêu cầu nội dung: quy trình các thao tác xử lí và sơ cứu người bị điện giậtx Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 8
11Kĩ thuật điện
11.1 Cấu trúc chung của mạch điệnMinh họa, Tìm hiểu, Khám pháYêu cầu nội dung: mô tả cấu trúc chung của mạch điện trong nhà bao gồm nguồn, tải, truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ mạch điện.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 8
11.2 Mạch điện điều khiển đơn giảnMinh họa, Tìm hiểu, Khám pháYêu cầu nội dung: sơ đồ khối và hình ảnh minh họa của mạch điện điều khiển đơn giản.x Tờ01 tờ/GVDùng cho lớp 8
12Định hướng nghề nghiệp
12.1 Hệ thống giáo dục tại Việt NamMinh họa, tìm hiểu, khám pháYêu cầu nội dung: sơ đồ mô tả hệ thống giáo dục quốc dân tại Việt Nam, thể hiện rõ các thời điểm phân nhánh trong hệ thống.   01 tờ/GVDùng cho lớp 9
Ghi chú: Tất cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng.
IIMÔ HÌNH, MẪU VẬT
1Trang phục và thời trang
1.1 Hộp mẫu các loại vảiMinh họa, Tìm hiểu, Thực hànhVải thông dụng thuộc các loại sợi thiên nhiên, sợi hóa học, sợi pha, sợi dệt kim.xxHộp01/PHBMDùng cho lớp 6, 9
2Đồ dùng điện trong gia đình
2.1 Nồi cơm điệnTìm hiểu, Thực hànhNồi cơm điện đơn chức năng, loại cơ, loại thông dụng.xxCái04/PHBMDùng cho lớp 6
2.2 Bếp điệnTìm hiểu, Thực hànhBếp điện, loại đơn. Loại thông dụng.xxCái04/PHBMDùng cho lớp 6
2.3 Bóng đèn các loạiTìm hiểu, Thực hànhCác loại bóng đèn sợi đốt, compac, huỳnh quang, LED.xxBộ04/PHBMDùng cho lớp 6, 9
2.4 Quạt điệnTìm hiểu, Thực hànhQuạt bàn, có số (loại cơ), có túp năng.xxCái04/PHBMDùng cho lớp 6
3Vẽ kĩ thuật
3.1 Khối hình học cơ bản.Nhận biết, khám phá.Bao gồm các khối đa diện (hình hộp, hình chóp, hình lăng trụ) có kích thước cạnh đáy tối thiểu 100 mm, chiều cao 200 mm; khối tròn xoay (hình trụ, hình nón, hình cầu) có đường kính đáy 100 mm, chiều cao 200 mm.x Bộ01 bộ/GVDùng cho lớp 8
4Cơ khí
4.1 Mẫu vật liệu cơ khí.Nhận biết, khám phá.Các mẫu mỏng, được cố định trong hộp thể hiện các loại phổ biến của kim loại đen, kim loại mầu. Đóng theo hộp, kích thước (200 x 300 x 100)mm.xxBộ02/PHBMDùng cho lớp 8
4.2 Cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động.Khám phá, thực hành.Thể hiện được các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động: bánh răng, tay quay con trượt, đai truyền.xxBộ04/PHBMDùng cho lớp 8
IIIDỤNG CỤ
1Bảo quản và chế biến thực phẩm
1.1 Bộ dụng cụ chế biến món ăn không sử dụng nhiệt.Thực hànhBộ dụng cụ sử dụng trong chế biến món ăn không sử dụng nhiệt gồm rổ, thớt, dao, bát trộn, đĩa, thìa, đũa trộn. Loại thông dụng.xxBộ04/PHBMDùng cho lớp 6, 9
1.2 Bộ dụng cụ tỉa hoa, trang trí món ăn.Thực hànhBộ dụng cụ tỉa hoa, trang trí món ăn không sử dụng nhiệt (loại thông dụng).xxBộ04/PHBMDùng cho lớp 6, 9
2Quy trình sản xuất trong trồng trọt
2.1 Bộ dụng cụ giâm cànhThực hành giâm cànhDao, kéo, xẻng trộn đất chuyên dùng cho giâm cành, khay nhựa tổng hợp chiều rộng tối thiểu 30cm, chiều dài tối thiểu 50cm, chiều cao tối thiểu 10 cm. Bình tưới cây ô zoa bằng nhựa tổng hợp có dung tích tối thiểu 3 lít. (Có thể dùng chung với thiết bị ở phần modul nông nghiệp lớp 9).xxBộ04/PHBMDùng cho lớp 7, 9
3Nuôi thủy sản
3.1 Thiết bị đo nhiệt độ nướcThực hành đo nhiệt độ của nước nuôi thủy sảnLàm bằng chất liệu không rỉ (trừ thủy tinh), không dùng thủy ngân, dải nhiệt độ đo từ 0 đến 100°C, độ phân giải tối thiểu 0,5°C (hoặc sử dụng cảm biến nhiệt độ ở phần thiết bị dùng chung).xxCái04/PHBMDùng cho lớp 7
3.2 Đĩa đo độ trong của nước (đĩa Secchi)Thực hành đo độ trong của nướcĐĩa làm bằng nhựa cứng, không cong vênh, an toàn trong sử dụng, sơn hai màu đen và trắng, đường kính đĩa: 200 mm; bulong là thép không gỉ. Dây dài 3m, 2m đầu tiên của sợi dây ở phía đĩa có các điểm đánh dấu cách nhau 5 cm để đo lường.xxCái04/PHBMDùng cho lớp 7
3.3 Thùng nhựa đựng nướcThực hành đo nhiệt độ, độ trong của nướcChiều cao 70cm, đường kính miệng thùng 40cm, đáy thùng tối thiểu 30cm, chất liệu nhựa cứng, an toàn trong sử dụng (hoặc sử dụng môi trường thực tế của trường để thay cho thùng nhựa).xxCái02/PHBMDùng cho lớp 7
4Vẽ kĩ thuật
4.1 Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuậtVẽ hình trên bảng.Thước thẳng dài 500 mm; thước đo góc có hai đường chia độ, khuyết ở giữa; compa bằng gỗ; ê ke vuông (400×400) mm. Tất cả thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.x Bộ02/PHBMDùng cho lớp 8
5Cơ khí
5.1 Dụng cụ thực hành cơ khíThực hành gia công vật liệu bằng dụng cụ cầm tay.Đe, eto, búa, kìm, cưa kim loại (TBDC). xBộ04/PHBMDùng cho lớp 8
6An toàn điện
6.1 Dụng cụ bảo vệ, an toàn điện.Thực hành sử dụng dụng cụ bảo vệ, an toàn điện.Bút thử điện, găng tay, kính bảo hộ (TBDC) và Thiết bị đóng cắt, bảo vệ điện (loại thông dụng).xxBộ04/PHBMDùng cho lớp 8
IVBĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM
1Nhà ở
1.1 Ngôi nhà thông minhMinh họa, Tìm hiểu.Giới thiệu về bản chất, đặc điểm, một số hệ thống kĩ thuật công nghệ và tương lai của ngôi nhà thông minh.xxTệp01 tệpDùng cho lớp 6
2Bảo quản và chế biến thực phẩm
2.1 Vệ sinh an toàn thực phẩm trong gia đình.Minh họa, Tìm hiểu.Giới thiệu vệ sinh an toàn thực phẩm, những vấn đề cần quan tâm để đảm bảo an toàn thực phẩm trong gia đình.xxTệp01 tệpDùng cho lớp 6
3Trang phục và thời trang
3.1 Trang phục và thời trangMinh họa, Tìm hiểu.Giới thiệu về trang phục, vai trò của trang phục, các loại trang phục, lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục; thời trang trong cuộc sống.xxTệp01 tệpDùng cho lớp 6
4Đồ dùng điện trong gia đình
4.1 An toàn điện trong gia đình.Minh họa, Tìm hiểuGiới thiệu về an toàn điện khi sử dụng đồ điện trong gia đình, cách sơ cứu khi người bị điện giật.xxTệp01 tệpDùng cho lớp 6
4.2 Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.Minh họa, Tìm hiểu.Giới thiệu về năng lượng, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.xxTệp01 tệpDùng cho lớp 6
5An toàn điện   
5.1 An toàn điệnGiới thiệuGiới thiệu về nguyên nhân, tác hại, một số biện pháp an toàn điện; các bước sơ cứu khi có người bị điện giật.xxTệp01 tệpDùng cho lớp 8
Ghi chú: Mỗi video/clip có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt.
CTHIẾT BỊ DẠY HỌC THEO MÔ ĐUN TỰ CHỌN (LỚP 9) 
ICÁC MÔ ĐUN CÔNG NGHIỆP 
I.1Thiết bị dùng chung cho các mô đun: Sử dụng bộ dụng cụ cơ khí và điện trong danh mục TBDC 
I.2Thiết bị theo các mô đun 
1Mô đun 1: Lắp đặt mạng điện trong nhàDùng cho lớp 9
1.1 Công tơ điện 1 phaĐo điện năng tiêu thụCông tơ điện một pha loại kỹ thuật số, hiển thị LCD 250V/40A/50Hz.xxCái04/PHBM 
1.2 Bộ thiết bị lắp mạng điện trong nhàLắp đặt mạng điện trong nhà– Bảng điện nhựa khoan lỗ, kích thước (200×300) mm; – Công tắc ba cực gắn bảng điện, dòng điện 16A/250VAC; – Công tắc hai cực gắn bảng điện, dòng điện 16A/250V AC; – Ổ cắm điện gắn bảng, dòng điện 16A/250V; – Đèn điện led, đui xoáy 12W/250V/50Hz; – Đèn điện ống led, chiều dài 1.2m/12W/220V/50Hz; – Áptômát 1 pha, chống giật, dòng điện 40A/400V/30mA AC; – Cầu đấu dây điện loại kẹp, thẳng, 2 cầu, dòng điện 10A.xxBộ04/PHBM 
2Mô đun 2: Lắp đặt mạch điện trang trí, báo hiệuDùng cho lớp 9
2.1 Bộ thiết bị lắp đặt mạch chuông điệnLắp đặt mạch chuông điện có dây– Bộ thiết bị bao gồm bảng điện kích thước (400x600x12) mm và các linh kiện, thiết bị: ổ cắm điện 3 chân loại 220V/10A tích hợp cầu chì bảo vệ; 01 áp tô mát, loại 1 pha, chống giật, dòng điện 40A/400V/30mA/AC; 01 nút nhấn chuông loại 220/10A; 01 chuông điện 220V/AC; – Các linh kiện, thiết bị được bố trí và lắp đặt trên bảng điện một cách khoa học, chú thích và chỉ dẫn rõ ràng; – Các chốt kết nối dây dẫn mạch điện đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình thực hành.xxBộ04/PHBM 
2.2 Bộ thiết bị lắp đặt mạch điện báo cháy tự độngLắp đặt mạch điện báo cháy– Bộ thiết bị bao gồm bảng điện kích thước (400x600x12) mm; – Các mô đun và thiết bị trên bảng điện bao gồm: ổ cắm điện 3 chân loại 220V/10A tích hợp cầu chì bảo vệ; 01 áp tô mát loại 1 pha, chống giật, dòng điện 40A/400V/30mA/AC; 01 bộ đổi nguồn loại đầu vào 220AC/50HZ, đầu ra 12V/3A DC; 01 đầu báo khói, loại độc lập, có dây; 01 hộp điện báo cháy loại thông dụng, kết nối với các đầu báo khói qua dây dẫn. Đầu ra rơ le điều khiển chuông báo cháy; 01 chuông điện D76mm / 25W / 220AC / 60dB; – Các mô đun, thiết bị điện được bố trí và lắp đặt trên bảng điện một cách khoa học, chú thích rõ ràng; – Các chốt kết nối dây dẫn điện đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình thực hành; – Có đầy đủ các đèn báo trạng thái.xxBộ04/PHBM 
2.3 Bộ thiết bị lắp đặt mạch điện trang tríLắp đặt mạch điện trang trí– 01 bảng nhựa khoan lỗ, kích thước (200×300) mm; – 01 áp tô mát loại 1 pha, chống giật, dòng điện 40A/400W/30mA AC; – 02 công tắc loại ba cực, gắn bảng dòng điện 16A/250V AC; – 02 ổ cắm điện loại gắn bảng, dòng điện 16A/250V; – 05 đèn led dạng dây mềm, tự nháy; – 05 đèn led dạng thanh các màu.xxBộ04/PHBM 
3Mô đun 3: Lắp đặt hệ thống điều khiển chiếu sáng cho ngôi nhà thông minhDùng cho lớp 9
3.1 Bộ thiết bị lắp đặt mạch điều khiển đèn điện cảm biến ánh sáng và chuyển độngLắp đặt mạch điện tự động điều khiển đèn điện sử dụng mô đun cảm biến ánh sáng. – Lắp đặt mạch điện điều khiển đèn điện tự động khi có người đi vào vùng tác động của cảm biến hồng ngoại.– Bộ thiết bị bao gồm bảng điện kích thước (400x600x12)mm và các linh kiện, thiết bị: Ổ cắm điện 3 chân loại 220V/10A tích hợp cầu chì bảo vệ; 01 áp tô mát loại 1 pha, chống giật, dòng điện 40A/400V/30mA/AC; 01 công tắc loại hai cực, gắn bảng, dòng điện 16A/250V AC; 01 mô đun công tắc cảm biến ánh sáng, đầu ra rơ le, dòng điện 10A/220V AC; 01 mô đun công tắc cảm biến chuyển động đầu ra rơ le, dòng điện 10A/220V AC; 01 đèn led loại đuôi xoáy, công suất 12W/250V; – Các linh kiện, thiết bị được bố trí và lắp đặt trên bảng điện một cách khoa học, chú thích rõ ràng; – Các chốt kết nối dây dẫn điện đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình thực hành.xxBộ04/PHBM 
4Mô đun 4: Lắp đặt mạng điện an ninh, bảo vệ trong ngôi nhà thông minhDùng cho lớp 9
4.1 Bộ thiết bị lắp đặt mạch điện giám sát sử dụng camera hồng ngoại.Lắp đặt mạch điện an ninh, giám sát.– Bộ thiết bị bao gồm bảng điện kích thước (400x600x12)mm và các linh kiện, thiết bị: Ổ cắm điện 3 chân loại 220V/10A tích hợp cầu chì bảo vệ; 01 áp tô mát loại 1 pha, chống giật, dòng điện 40A/400V/30mA AC; 01 công tắc loại hai cực, gắn bằng dòng điện 16A/250V AC; 01 Ca me ra hồng ngoại tích hợp cảm biến chuyển động; 02 đèn led loại đuôi xoáy, công suất 12W/250V; – Các linh kiện được bố trí và lắp đặt trên bảng điện một cách khoa học, chú thích rõ ràng; – Các chốt kết nối dây dẫn điện đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình thực hành.xxBộ4/PHBM 
5Mô đun 5: Lắp đặt mạch điện tiện ích trong gia đình sử dụng kit vi điều khiển ứng dụngDùng cho lớp 9
5.1 Bộ kít vi điều khiển thông dụngLập trình, điều khiển thiết bị điện.Sử dụng bộ công cụ phát triển ứng dụng dựa trên vi điều khiển trong danh mục TBDC.xxBộ04/PHBM 
5.2 Bộ thiết bị lắp đặt mạch điện điều khiển thiết bị điện dựa trên vi điều khiển.Lắp đặt mạch điện điều khiển thiết bị điện gia đình– Bộ thiết bị bao gồm bảng điện kích thước (400x600x12) mm và các linh kiện, thiết bị: Ổ cắm điện 3 chân loại 220V/10A tích hợp cầu chì bảo vệ; 01 áp tô mát loại 1 pha, chống giật, dòng điện 40A/400V/30mA/AC; Nguồn điện một chiều hai mức điện áp 5V/12V/2A; 04 đèn led loại đuôi xoáy, công suất 12W/250V tích hợp rơ le điều khiển; – Bảng điều khiển thiết bị thể hiện rõ sơ đồ chức năng: tín hiệu (cảm biến), xử lý (vi điều khiển), thiết bị chấp hành (các thiết bị điện); – Các linh kiện được bố trí và lắp đặt trên bảng điện một cách khoa học, chú thích rõ ràng; – Có các chốt kết nối dây dẫn cơ bản và mở rộng, chốt kết nối dây dẫn đảm bảo an toàn điện và thuận tiện cho quá trình thực hành.xxBộ04/PHBM 
IICÁC MÔ ĐUN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 
II.1Thiết bị dùng chung cho các mô đunDùng cho lớp 9
1 Bộ dụng cụ giâm, chiết, ghép câyThực hành nhân giống cây ăn quả và cây lâm nghiệpDao, kéo, xẻng trộn đất chuyên dùng cho giâm cành, khay nhựa tổng hợp chiều rộng tối thiểu 30cm, chiều dài tối thiểu 50cm, chiều cao tối thiểu 10 cm, nilon tự hủy, bình tưới cây ô zoa bằng nhựa tổng hợp có dung tích tối thiểu 3 lít. (Có thể dùng chung với thiết bị ở lớp 7- Chuyên đề quy trình sản xuất trong trồng trọt).xxBộ04/PHBMDùng cho lớp 7, 9
2 Bộ dụng cụ trồng và chăm sóc câyThực hành trồng, chăm sóc cây ăn quả, cây rừng.Cuốc, thuổng, kéo cắt, tỉa cành loại thông dụng. Bình tưới cây ô zoa bằng nhựa tổng hợp có dung tích tối thiểu 3 lít (Bình ô zoa có thể dùng chung với bộ dụng cụ giâm, chiết, ghép cây).xxBộ04/PHBM 
II.2Thiết bị theo các mô đun 
1Mô đun 1: Trồng cây ăn quảDùng cho lớp 9
1.1 Tranh: Một số loại sâu hại cây ăn quảMinh họa, khám phá, thực hành.Tranh mô tả một số loại sâu hại cây ăn quả phổ biến: Sâu đục quả; bọ xít hại nhãn, vải; sâu vẽ bùa hại cây có múi; sâu xanh hại cây có múi. Mỗi loại sâu hại một tranh riêng có đầy đủ hình ảnh con trưởng thành, trứng, con non, nhộng (nếu có) và hình ảnh cây ăn quả bị sâu hại. Kích thước 790x540mm.xxTờ01 tờ/GV 
1.2 Tranh: Một số loại bệnh hại cây ăn quảMinh họa, khám phá, thực hành.Tranh mô tả một số loại bệnh hại phổ biến: Bệnh thán thư trên xoài, bệnh loét trên cây có múi, bệnh vàng lá hại cây có múi. Kích thước 790x540mm.xxTờ01 tờ/GV 
1.3 Video hướng dẫn thực hành nhân giống vô tính cây trồng.Minh họa, tìm hiểu, khám phá, thực hành nhân giống cây ăn quả, nhân giống vô tính cây rừngVideo thời gian tối đa 5 phút, hướng dẫn, làm mẫu các bước trong quy trình nhân giống vô tính cây ăn quả: giâm cành, chiết cành, ghép đoạn cành, ghép mắt nhỏ có gỗ.x Tệp01 tệp 
2Mô đun 2: Nuôi gà lấy thịt theo tiêu chuẩn VietGAPDùng cho lớp 9
2.1 Tranh: Một số bệnh thường gặp trên gàMinh họa, tìm hiểu, khám phá, thực hành.Tranh mô tả triệu chứng và bệnh tích của một số bệnh thường gặp trên gà: bệnh sổ mũi truyền nhiễm, bệnh thương hàn, bệnh Newcastl. Kích thước 790x540mm.x Tờ01 tờ/GV 
2.2 Video nuôi gà thả vườn theo tiêu chuẩn VietGAPMinh họa, tìm hiểu, khám phá.Video dài không quá 5 phút, mô tả mô hình chăn nuôi gà thịt theo tiêu chuẩn VietGAP ở quy mô gia đình và trang trại.x Tệp01 tệp 
3Mô đun 3: Trồng cây rừngDùng cho lớp 9
3.1 Tranh: Các bước trồng rừng bằng cây conMinh họa, tìm hiểu, khám phá, thực hànhSơ đồ mô tả các bước trồng rừng bằng cây con, ở mỗi bước đều có hình ảnh minh họa. Kích thước 790x540mm.xxTờ01 tờ/GV 
3.2 Video hướng dẫn thực hành nhân giống vô tính cây trồng.Minh họa, tìm hiểu, khám phá, thực hành nhân giống cây ăn quả, nhân giống vô tính cây rừngVideo thời gian tối đa 5 phút, hướng dẫn, làm mẫu các bước trong quy trình nhân giống vô tính cây rừng (Có thể sử dụng chung với chuyên đề trồng cây ăn quả).x Tệp01 tệp 
4Mô đun 4: Nông nghiệp 4.0Dùng cho lớp 9
4.1 Bộ cảm biến dùng trong trồng trọt công nghệ caoMinh họa, tìm hiểu, khám phá, thực hành.– Cảm biến đo nhiệt độ (thang đo từ -10°C đến 100°C, độ phân giải ±0.1 °C); – Cảm biến đo độ ẩm (khoảng đo: 0 đến 100%, độ chính xác: ±3%); – Cảm biến đo độ pH (Thang đo: 0-14pH, độ phân giải: ±0,01pH, nhiệt độ hoạt động: 5-60°C); – Cảm biến ánh sáng: Phạm vi đo ánh sáng: 0 – 40.000 Lux. Nhiệt độ hoạt động: -10 ~ 60oC. Thời gian đáp ứng: 0.1s. (Có thể sử dụng thiết bị ở phần TBDC).xxBộ04/PHBM 
IIICÁC MÔ ĐUN DỊCH VỤ 
III.1Thiết bị dùng chung của các mô đun: Sử dụng các thiết bị dùng chung của cấp THCS 
III.2Thiết bị theo các mô đun. 
1Mô đun 1: Cắt mayDùng cho lớp 9
1.1 Bộ thiết bị mayMay ráp sản phẩmMáy may mini thông dụng chạy điện.xxBộ02/PHBM 
1.2 Thước dâyThu thập số đo của người mẫuThước dây nhựa kích thước (13×1500)mm.xxCái04/PHBM 
1.3 Thước câyVẽ trên vảiThước gỗ hoặc nhựa cứng, kích thước; (40×500)mm.xxCây04/PHBM 
2Mô đun 2: Chế biến thực phẩm (đưa tối thiểu)Dùng cho lớp 9
2.1 Bộ bếp đunChế biến món ăn– 01 bếp đun; – Thiết bị đi kèm tùy theo loại bếp.xxBộ04/PHBM 
2.2 Bộ nồi, chảoChế biến thực phẩm– 01 nồi đường kính 220mm; – 01 chảo đường kính 220mm.xxBộ04/PHBM 
2.3 Bộ dao, thớtChế biến thực phẩm– 01 thớt; – 01 dao gọt 120x20mm; – 01 dao thái 280x35mm.xxBộ04/PHBM 
3Mô đun 3: Làm hoa giấy, hoa vải (dùng chung với cắt may)Dùng cho lớp 9
3.1 KìmCắt, uốn kẽmKìm cắt mỏ dàixxCái04/PHBM 
3.2 Bộ khuôn làm hoa vảiTạo khung cánh hoa, láBộ 8 khuôn ống tròn bằng nhựa cứng, đường kính từ 14,5mm-70mm.xxBộ04/PHBM 
3.3 Bộ kẽm làm hoaTạo khung cánh hoa, lá; tạo gân cánh hoa, lá và kết cành– 30 sợi kẽm xi màu trắng; (Kẽm xi có đường kính 0.5mm, dài 800mm). – 10 sợi kẽm bọc nhựa dài 300mm, màu xanh lá cây; – 20 sợi kẽm đường kính 0.5mm, dài 800mm bọc giấy màu xanh lá cây.xxBộ04/PHBM 
4Mô đun 4: Cắm hoa nghệ thuậtDùng cho lớp 9
4.1 Bộ bình cắm hoa – 01 bình dạng cao miệng nhỏ; – 01 bình dạng thấp miệng rộng.xxBộ04/PHBM 
4.2 KéoCắt, tỉa cành hoaKéo cắt tỉa cây, tay cầm lớn, lưỡi ngắn, loại thông dụng.xxCây04/PHBM 

Ghi chú:

– Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phù hợp phục vụ cho môn học;

– Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng; Tranh có kích thước (790×540)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ;

– Số lượng thiết bị trong PHBM ở trên được tính cho một (01) PHBM với quy mô 45 HS, căn cứ thực tiễn về PHBM và số lượng HS có thể để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho dạy và học;

– Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”, “HS” căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp số lượng PHBM để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;

– Các thiết bị, dụng cụ có ghi “(TBDC)” thì được hiểu là mô tả thông số kỹ thuật, số lượng được tính ở phần TBDC, không tính số lượng của thiết bị, dụng cụ này khi thống kê số lượng cần mua sắm;

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

            + HS: Học sinh;

            + GV: Giáo viên;

            + PHBM: Phòng học bộ môn;

            + TBDC: Thiết bị dùng chung;

            + THCS: Trung học cơ sở.

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN TIN HỌC
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

(Danh mục thiết bị tính cho 01 phòng học bộ môn )

Số TTChủ đề dạy họcTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS 
IPHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌC
1 Máy chủQuản lý, kết nối mạng cho các máy của học sinh và lưu trữ các phần mềm, học liệu phục vụ dạy và họcSử dụng một máy tính PC có cấu hình RAM, ổ cứng có dung lượng lớn hơn máy dùng cho học sinh để cài đặt làm máy chủ, cấu hình đảm bảo: + Lưu trữ bài thực hành của học sinh và các phần mềm dạy học; + Quản lý, kết nối tất cả máy tính và các thiết bị ngoại vi trong phòng máy. – Cài đặt được hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý và tổ chức dạy học không vi phạm bản quyền. – Kết nối được Internetx Bộ01 
2 Máy tính để bàn hoặc máy tính xách tayDạy, học và thực hành– Cấu hình đảm bảo: + Cài đặt được các phần mềm dạy học của các môn học trong nhà trường; + Kết nối được mạng LAN và Internet. – Bao gồm: bàn phím, chuột, màn hình, tai nghe, Micro, Webcam (độ phân giải tối thiểu: 480p/30fps). – Cài đặt được hệ điều hành và phần mềm dạy học không vi phạm bản quyền. xBộ01/2 HS01 bộ/2 HS là tối thiểu, những nơi có điều kiện có thể trang bị 01 bộ/1 HS
3 Thiết bị kết nối mạng và đường truyền InternetĐể kết nối mạng LAN, Internet và dạy họcĐảm bảo kết nối mạng LAN đồng bộ các máy tính và thiết bị ngoại vi khác trong phòng học bộ môn Tin học và kết nối được Internet (có dây hoặc không dây). Bảo đảm đồng bộ thiết bị và tốc độ đường truyền để tất cả các máy tính trong phòng học bộ môn Tin học có thể truy cập Internet.xxBộ01 
4 Bàn để máy tính, ghế ngồi Bàn có thiết kế phù hợp để máy tính. Ghế không liền bàn.xxBộ Số lượng phù hợp với HS và máy tính được trang bị
5 Hệ thống điệnCung cấp điện cho các máy tính và các thiết bị khácHệ thống điện đảm bảo cung cấp ổn định điện áp, đủ công suất cho tất cả các máy tính và các thiết bị khác trong phòng, đồng bộ và an toàn trong sử dụng.xxHệ thống01 
6 Tủ lưu trữLưu trữLoại thông dụng, dùng để lưu trữ các thiết bị, đồ dùng trong phòng học tin học.x Cái01 
7 Máy in LaserHỗ trợ dạy và họcĐộ phân giải tối thiểu: 600x600dpi. Tốc độ in tối thiểu: 10 trang/phút.xxChiếc01 
8 Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)Hỗ trợ dạy và họcMáy chiếu: Loại thông dụng. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Sử dụng điện AC 90-220V/50Hz; – Điều khiển từ xa.xxChiếc01 
9 Điều hòa nhiệt độ hoặc Quạt điệnỔn định nhiệt độ cho phòng máy và đảm bảo sức khỏe cho giáo viên, học sinh.Loại thông dụng, đảm bảo đủ công suất cho 01 phòng thực hành.xx   
10 Thiết bị lưu trữ ngoàiDùng để sao lưu các dữ liệu quan trọng, phần mềm cơ bản, thiết yếuLoại thông dụng, đảm bảo đủ dung lượng để lưu trữ.x Cái01 
11 Bộ dụng cụ sửa chữa, bảo dưỡng máy tính cơ bảnDùng để bảo trì và sửa chữa máy tínhGồm bộ tuốc nơ vít các loại, kìm bấm dây mạng RJ45, RJ11, bút thử điện, đồng hồ đo điện đa năng.xxBộ01 
12 Máy hút bụi Loại thông dụngxxCái01 
13 Bộ lưu điệnLưu điện dự phòng cho máy chủCông xuất phù hợp với máy chủx Bộ01 
IIPHẦN MỀM
1Tất cả các chủ đề
1.1 Hệ điều hànhDạy và học, quản lý hoạt động máy tínhPhiên bản cập nhật và không vi phạm bản quyền.xxBộ01Dùng cho tất cả các lớp
1.2 Phần mềm tin học văn phòngDạy và học và phục vụ các công việc chungPhiên bản cập nhật và không vi phạm bản quyền.xxBộ01Dùng cho tất cả các lớp
1.3 Phần mềm duyệt webDạy và họcThông dụng, không vi phạm bản quyền.xxBộ01Dùng cho tất cả các lớp
1.4 Phần mềm diệt virusBảo vệ hoạt động máy tínhThông dụng, không vi phạm bản quyền.xxBộ01Dùng cho tất cả các lớp
1.5 Các loại phần mềm ứng dụng khácKhai thác, sử dụng phần mềm ứng dụng trong quá trình dạy, họcPhần mềm ứng dụng, phần mềm dạy học, học liệu điện tử, không vi phạm bản quyền.xxBộ01Dùng cho tất cả các lớp
2Chủ đề: Ứng dụng tin học
2.1 Phần mềm tạo sơ đồ tư duyDạy và họcThông dụng, không vi phạm bản quyền.xxBộ01Dùng cho lớp 6, lớp 9
2.2 Phần mềm chỉnh sửa ảnhDạy và họcThông dụng, không vi phạm bản quyền.xxBộ01Dùng cho lớp 8
2.3 Phần mềm mô phỏngDạy và họcThông dụng, không vi phạm bản quyền.xxBộ01Dùng cho lớp 9
2.4 Phần mềm thiết kế videoDạy và họcThông dụng, không vi phạm bản quyền.xxBộ01Dùng cho lớp 9
3Chủ đề: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
3.1 Phần mềm lập trình trực quanDạy và họcThông dụng, không vi phạm bản quyền.xxBộ01Dùng cho lớp 8, lớp 9
4Chủ đề: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
4.1 Phần mềm tìm kiếm thông tinDạy và họcThông dụng, không vi phạm bản quyền.xxBộ01Dùng cho tất cả cả lớp
4.2 Phần mềm tạo thư điện tửDạy và họcThông dụng, không vi phạm bản quyền.xxBộ01Dùng cho lớp 6
IIIDỤNG CỤ
 Chủ đề: Mạng máy tính và Internet
1 Switch/HubDạy, học và thực hànhDùng cho học sinh thực hành, loại thông dụng.xxChiếc01Dùng cho lớp 6
2 Wireless Router/ Access PointDạy, học và thực hànhDùng cho học sinh thực hành, loại thông dụng.xxChiếc01Dùng cho lớp 6
3 Cáp mạng UTPDạy, học và thực hànhCáp UTP cat 5e, cat 6xxMét100Dùng cho lớp 6
4 Đầu bấm mạngDạy, học và thực hànhĐầu bấm mạng RJ45.xxCái100Dùng cho lớp 6

Ghi chú:

– Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;

– Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;

– Đối với các thiết bị được trang bị theo 01 PHBM nêu trên đang được tính theo tiêu chuẩn 45 HS, căn cứ thực tế số lượng HS/lớp của trường có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị cho phù hợp, đảm bảo đủ cho HS thực hành;

– Thiết bị trong PHBM Tin học có thể được sử dụng chung với các môn học khác;

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

            + HS: Học sinh;

            + GV: Giáo viên;

            + PHBM: Phòng học bộ môn.

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12//2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số TTChủ đề dạy họcTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS 
ITHIẾT BỊ DÙNG CHUNG
1 Đồng hồ bấm giâyDùng để đo thành tích, so sánh thời gian ở đơn vị nhỏ hơn giâyLoại điện tử hiện số, 10 LAP trở lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).x Chiếc01/GV 
2 CòiDùng để ra tín hiệu âm thanh trong hoạt động dạy, họcLoại thông dụng, chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, phát ra âm thanh để ra hiệu lệnh.x Chiếc03/GV 
3 Thước dâyDùng để đo khoảng cách trong hoạt động kẻ, vẽ sân tập luyệnThước dây cuộn loại thông dụng có độ dài tối thiểu 10.000mm (10m).x Chiếc01/GV 
4 Cờ lệnh thể thaoDùng để ra tín hiệu trong hoạt động dạy, họcHình chữ nhật, chất liệu bằng vải, kích thước (350×410)mm, Cán dài 460mm, đường kính 15mm, tay cầm 110mm.xxChiếc04/GV 
5 Biển lật sốDùng để ghi điểm số trong các hoạt động thi đấu tậpHình chữ nhật, chất liệu bằng nhựa hoặc tương đương, có chân đứng, hai mặt có bảng số hai bên, có thể lật bảng số từ sau ra trước và ngược lại, kích thước bảng (400×200)mm (DxC) (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).xxBộ01/GV 
6 Nấm thể thaoXác định các vị trí trong hoạt động dạy, họcHình nón, chất liệu bằng nhựa PVC hoặc tương đương; chiều cao 80mm, đường kính đế 200mm.xxChiếc20/GV 
7 BơmDùng để bơm hơi các thiết bị, dụng cụLoại thông dụng, chất liệu chính bằng kim loại, có đồng hồ đo áp lực, vòi bơm bằng ống cao su, van bơm có đầu cài tiện lợi.xxChiếc02/ trường 
8 Dây nhảy cá nhânDùng để luyện tập bổ trợ thể lực, vui chơiDạng sợi, chất liệu bằng cao su hoặc chất liệu khác phù hợp, có lò xo chống mài mòn, dài tối thiểu 2500mm, có cán cầm bằng gỗ hoặc nhựa.xxChiếc20/GV 
9 Dây nhảy tập thểDạng sợi, chất liệu bằng cao su hoặc hoặc chất liệu khác phù hợp, dài tối thiểu 5000mm.xxChiếc01/GV 
10 Bóng nhồiHình tròn, chất liệu bằng cao su có đàn hồi, trọng lượng 1000-2000g.xxQuả02/GV 
11 Dây kéo coDạng sợi quấn, chất liệu bằng các sợi đay hoặc sợi nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu 20.000mm (20m).xxCuộn02/trường 
12 Xà đơnChất liệu chính bằng kim loại, bao gồm: hai trụ bằng ống Ф60 và Ф40 có chiều cao 2000- 2200mm; tay xà bằng ống Ф28 đặc và có chiều dài 1500mm; có 4 cọc neo xuống đất và hệ thống tăng đơ căng cáp giữ cột xà.xxBộ01/trường 
13 Xà képChất liệu chính bằng kim loại; phần đế dụng ống U120, Ф60, Ф48 (diện tích đế 1300x2000mm); phần tay xà sử dụng ống Ф42 mạ kẽm dài 3000mm; chiều cao có thể thay đổi (1400- 1700mm); chiều rộng tay xà có thể điều chỉnh (340-440mm).xxBộ01/ trường 
IITHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ
1Ném bóng       Dùng cho lớp 6
1.1 Quả bóngDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành của HS nội dung Ném bóngHình tròn, chất liệu bằng cao su đặc, trọng lượng 150g (theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT).xxQuả10/GV 
1.2 Lưới chắn bóngDùng để chắn bóng trước khu vực sân ném bóngChất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, kích thước (5000×10000)mm, mắt lưới 20mm, dây căng lưới dài tối thiểu 25.000mm (loại dây 2 lõi). xCái02 /trường 
2Chạy cự li ngắnDùng cho lớp 6,7,8,9
2.1 Bàn đạp xuất phátDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành của HS nội dung chạy cự li ngắnChất liệu khung chính bằng kim loại, trên khung có nhiều nấc giúp điều chỉnh khoảng cách và góc độ bàn đạp. Vị trí đặt bàn chân được lót cao su dày. Đầu và cuối của bàn đạp có đinh vít để cố định bàn đạp xuống sàn khi sử dụng. (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).xxBộ03/GV 
2.2 Dây đíchDùng để xác định điểm đích đến.Dạng sợi, chất liệu bằng vải hoặc tương đương, kích thước rộng 7-10mm, dài 5000-7000mm xChiếc01/GV 
3Nhảy xa       Dùng cho lớp 7
3.1 Ván dậm nhảyDùng để thực hiện động tác giậm nhảy trong Nhảy xaHình khối hộp chữ nhật, chất liệu bằng gỗ, kích thước (1220x200x100)mm (DxRxC) (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).xxChiếc01/1 hố cát 
3.2 Dụng cụ xới cátDùng để làm xốp cát trước khi nhảyLoại thông dụng, an toàn trong sử dụng. xChiếc02/ 1 hố cát 
3.3 Bàn trang san cátDùng để san bằng cát trước và sau khi nhảyChất liệu bằng gỗ hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước (250×500)mm, cán tre hoặc gỗ dài 800-1000mm. xChiếc02/ 1 hố cát 
4Nhảy cao       Dùng cho lớp 8,9
4.1 Cột nhảy caoDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành của HS nội dung Nhảy caoDạng ống tròn hoặc vuông, chất liệu bằng kim loại hoặc bằng chất liệu khác phù hợp, gồm 2 cột có chân trụ, có thước đo chính xác trên thân, cao tối thiểu 2200mm, tự đứng vững trên trục có bánh xe, trên thân trụ có các gờ có thể điều chỉnh cao thấp để đặt xà lên trên (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).xxBộ01/GV 
4.2 Xà nhảy caoDạng ống tròn, chất liệu bằng nhôm hoặc chất liệu khác phù hợp, thẳng, có độ đàn hồi, đường kính 25mm, dài tối thiểu 4000mm. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).xxChiếc01/GV 
4.3 Đệm nhảy caoHình khối hộp chữ nhật, chất liệu bằng mút, có vỏ bọc ngoài bằng bạt chống thấm. Kích thước tối thiểu (2000x1800x500)mm (DxRxC) (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).xxBộ (2 tấm)02/trường 
IIITHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN * Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN
1Bóng đáDùng cho lớp 6,7,8,9
1.1 Quả bóng đáDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành kỹ thuật của HS nội dung Bóng đáHình tròn, chất liệu bằng da hoặc giả da, size số 5, chu vi 680-700mm, trọng lượng 400-450g (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).xxQuả20/GV 
1.2 Cầu môn– Cầu môn bóng đá 7 người: Hình chữ nhật, chất liệu bằng kim loại, cột dọc, xà ngang dạng ống tròn được nối với nhau, không vát cạnh, kích thước (6000x2100x1200)mm (RxCxS). – Lưới: Dạng sợi, chất liệu bằng sợi dù hoặc tương đương, đan mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn kích thước của bóng, được gắn và phủ toàn bộ phía sau cầu môn. (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện). xBộ01/trường 
2Bóng rổDùng cho lớp 6,7,8,9
2.1 Quả bóng rổDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành kỹ thuật của HS nội dung Bóng rổHình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, có chia các rãnh tạo ma sát. Size số 7 dành cho HS Nam (chu vi 750-780mm; trọng lượng: 600-650g). Size số 6 dành cho HS Nữ (chu vi 720-740mm; trọng lượng: 500-540g). (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).xxQuả15/GV 
2.2 Cột, bảng bóng rổ– Cột rổ: Dạng ống tròn, chất liệu bằng kim loại, được cố định trên mặt sân (hoặc có bánh xe di động). Chiều cao có thể điều chỉnh trong khoảng 2600-3050mm. – Bảng rổ: Hình chữ nhật, chất liệu bằng composite hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước (1800×1050)mm, được gắn với cột rổ, có thể hạ, nâng độ cao. – Vòng rổ: Hình tròn, chất liệu bằng kim loại, đường kính 450mm và được đan lưới, gắn cố định trên bảng rổ, mặt vòng rổ song song với mặt đất. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện), xBộ02/trường 
3Bóng chuyềnDùng cho lớp 6,7,8,9
3.1 Quả bóng chuyền daDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung Bóng chuyềnHình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, có chia các múi theo đường khâu, chu vi 650- 670mm, trọng lượng 260-280g (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).xxQuả20/GV/ Trường 
3.2 Cột và lưới– Cột: Dạng ống tròn, chất liệu bằng kim loại được cố định (hoặc di động) trên mặt sân, phần trên có móc để treo lưới và có ròng rọc để điều chỉnh độ cao thấp (có thể điều chỉnh chiều cao từ 1800 đến 2550mm). – Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, được đan vuông với chiều rộng mắt 100mm, lưới có viền trên và viền dưới khác màu lưới. Dài 9500-10.000mm (9,5-1 0m), rộng 1000mm. (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).xxBộ02/trường 
4Bóng bànDùng cho lớp 6,7,8,9
4.1 Quả bóng bànDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung Bóng bànHình tròn, chất liệu bằng cenlluloid hoặc nhựa polymer, ruột có bơm khí kín, đường kính 40mm, trọng lượng 2,5-2,7g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).xxQuả30/GV 
4.2 VợtHình dạng tròn, có cán cầm tay, chất liệu cốt vợt bằng gỗ ép (phần lõi), chất liệu hai mặt vợt bằng nỉ hoặc mút Chiều rộng cốt vợt (đoạn dùng để đánh bóng) 150-158mm, trọng lượng 70-83g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).xxChiếc15/GV 
4.3 Bàn, lưới– Bàn: Hình chữ nhật, có chân đứng vững chắc, chất liệu mặt bàn bằng gỗ ép cứng, độ nảy đều, có chia cách vạch giới hạn ở giữa. Kích thước (2740x1525x760)mm (DxRxC),độ dày mặt bàn 18-30mm. – Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, mắt lưới nhỏ hơn kích thước quả bóng bàn, chiều dài lưới dài hơn chiều ngang của bàn, 2 đầu lưới có hệ thống trục móc gắn chắc chắn trên mặt bàn, chiều cao lưới 152,5mm so với mặt bàn. (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).xxBộ03/ trường 
5Cầu lôngDùng cho lớp 6,7,8,9
5.1 Quả cầu lôngDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung Cầu lôngHình nón ngược, chất liệu cánh cầu bằng lông vũ, chất liệu đế cầu bằng xốp mút, đường kính đế cầu 25-28mm, trong lương 4,74-5,5g. (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).x Quả50/GV 
5.2 VợtHình elip có tay cầm, chất liệu bằng kim loại hoặc tương đương. Bao gồm phần tay cầm và mặt vợt, kích thước 650x230mm (DxR). Mặt vợt dài 290mm. Trọng lượng 73-125g (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).x Chiếc20/GV 
5.3 Cột, lưới– Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao 1550mm, – Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (6100×750)mm (DxC), viền lưới rộng 20mm, kích thước mắt lưới 20-23mm. (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).xxBộ03/trường 
6Đá cầuDùng cho lớp 6,7,8,9
6.1 Quả cầu đáDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung Đá cầuChất liệu cánh bằng xốp, chất liệu đế bằng cao su dày 13-15mm, đường kính 38-40mm. Chiều cao 130-150mm, trọng lượng 13g. (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).x Quả30/GV 
6.2 Cột, lưới– Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao tối đa 1700mm. – Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (7100×750)mm (DxC), viền lưới rộng 20mm, kích thước mắt lưới 20-23mm. (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).xxBộ03/trường 
7Dùng cho lớp 6,7,8,9
7.1 Đích đấm, đá (cầm tay) Hình elip có tay cầm hoặc bộ phận gắn lên tay, chất liệu bằng da hoặc giả da mềm, ruột đặc, mềm. (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).xxChiếc10/GV 
7.2 Thiết bị bảo hộĐảm bảo an toàn trong quá trình tập luyệnBao gồm trang phục, phụ kiện bảo hộ các bộ phận đầu, tay, bộ hạ…như mũ, giáp, găng, xà cạp, lót ống quyển (Theo tiêu chuẩn được qui định cụ thể cho từng môn võ thuật -loại dùng cho tập luyện).xxBộ02 /GV 
7.3 Thảm xốpHình vuông, chất liệu bằng xốp mút hoặc tương đương, có độ đàn hồi. Kích thước (1000×1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt.xxTấm60/trường 
8Đẩy gậyGậyDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung Đẩy gậyDạng ống tròn, chất liệu bằng tre hoặc chất liệu khác phù hợp, gậy thẳng, có chiều dài 2000mm, đường kính từ 40-50mm, mỗi nửa gậy sơn 1 màu; đầu và thân gậy phải được bào nhẵn và có đường kính bằng nhau. xChiếc10/GVDùng cho lớp 6,7,8,9
9Kéo coDây kéo coDùng cho hoạt động giảng dạy và luyện tập nội dung Kéo coDạng sợi quấn, chất liệu bằng các sợi đay hoặc sợi nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu 20.000mm (20m). xCuộn02/trườngDùng cho lớp 6,7,8,9
10Cờ vuaDùng cho lớp 6,7,8,9
10.1 Bàn cờ, quân cờDùng cho HS học và tập luyện nội dung Cờ vuaBàn cờ: Hình vuông, chất liệu bằng gỗ hoặc chất liệu khác phù hợp. Kích thước (400×400)mm. Quân cờ: chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước: Vua cao 80mm, đế 25mm; Binh cao 33mm, đế 20mm (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện). xBộ20/GV 
10.2 Bàn và quân cờ treo tườngDùng cho GV giảng dạy nội dung Cờ vua– Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu mặt bàn bằng kim loại có từ tính, kích thước (800×800)mm, có móc treo; – Quân cờ: chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước phù hợp với các ô trên bàn cờ, có nam châm gắn mặt sau. (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).x Bộ01/GV 
11BơiDùng cho lớp 6,7,8,9
11.1 Phao bơiDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung BơiChất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc chất liệu khác phù hợp. Loại thông dụng dùng cho tập luyện. xChiếc20/trường 
11.2 Sào cứu hộDạng ống tròn, chất liệu bằng nhôm hoặc chất liệu khác phù hợp. Dài 5000-7000mm, đường kính 25 mm, màu sơn đỏ – trắng. xChiếc02/trường 
11.3 Phao cứu sinhHình tròn, chất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc chất liệu khác phù hợp. Bọc ngoài bằng vải Polyethylene, màu cam phản quang. Đường kính ngoài 650mm, đường kính trong 410mm, trọng lượng 2400g.xxChiếc06/trường 
12Thể dục AerobicDùng cho lớp 6,7,8,9
12.1 Thảm xốpDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành củaHình vuông, chất liệu bằng xốp mút hoặc tương đương. Kích thước (1000×1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt.xxTấm60/trường 
12.2 Thiết bị âm thanh đa năng di độngĐược mô tả ở phần thiết bị dùng chung. xBộ Thiết bị dùng chung
13Khiêu vũ thể thaoThiết bị âm thanh đa năng di độngDùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HSĐược mô tả ở phần thiết bị dùng chung. xBộ Thiết bị dùng chung

Ghi chú:

– Tất cả các tranh/ảnh dùng cho GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip;

– Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;

– Ngoài các môn Thể thao được liệt kê ở trên, có thể thay thế bằng các môn Thể thao khác phù hợp với điều kiện địa phương, nhà trường;

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

            + HS: Học sinh;

            + GV: Giáo viên;

            + TDTT: Thể dục thể thao.

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN NGHỆ THUẬT (ÂM NHẠC)
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số TTChủ đề dạy họcTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS 
INhạc cụ thể hiện tiết tấu
1 Trống nhỏHS luyện tập tiết tấuTheo mẫu của loại trống thông dụng, gồm trống và một dùi gõ. Trống có đường kính 180mm, chiều cao 75mm.xxBộ05/GVDùng cho lớp 6, 7
2 Song loanHS luyện tập tiết tấuTheo mẫu của nhạc cụ dân tộc, gồm hai mảnh gỗ hình tròn (có kích thước khác nhau) được nối với nhau bằng một thanh mỏng.xxCái10/GVDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
3 Thanh pháchHS luyện tập tiết tấuTheo mẫu của nhạc cụ dân tộc, gồm hai thanh phách làm bằng tre hoặc gỗ.xxCặp20/GVDùng cho lớp 6, 7
4 TriangleHS luyện tập tiết tấuTheo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm triangle và thanh gỗ đều bằng kim loại. Loại phổ biến có chiều dài mỗi cạnh của tam giác là 180mm.xxBộ05/GVDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
5 TambourineHS luyện tập tiết tấuTheo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại phổ biến, đường kính 270mm, chiều cao 50mm.xxCái05/GVDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
6 Bells InstrumentHS luyện tập tiết tấuTheo mẫu của nhạc cụ thông dụng (loại chuông không có cao độ), gồm tối thiểu 5 quả chuông nhỏ được làm từ kim loại, gắn với nhau bằng dây hoặc giá đỡ.xxCái05/GVDùng cho lớp 7, 8, 9
7 MaracasHS luyện tập tiết tấuTheo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm hai bầu rỗng bằng nhựa hoặc gỗ, có tay cầm, bên trong đựng những hạt đậu hoặc viên đá nhỏ.xxCặp05/GVDùng cho lớp 7, 8, 9
8 WoodblockHS luyện tập tiết tấuTheo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm ống gỗ được gắn với tay cầm và dùi gõ. Ống gỗ có một phần tạo ra âm thanh thấp, một phần tạo ra âm thanh cao.xxCái03/GVDùng cho lớp 7, 8, 9
IINhạc cụ thể hiện giai điệu, hoà âm
1 Kèn phímHS luyện tập giai điệu, hoà âmTheo mẫu của nhạc cụ thông dụng, có 32 phím. Nhạc cụ này có nhiều tên gọi như: melodica, pianica, melodeon, blow-organ, key harmonica, free-reed clarinet, melodyhorn,…xxCái10/GVDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
2 RecorderHS luyện tập giai điệu, hoà âmTheo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại sáo dọc soprano recorder làm bằng nhựa, dài 330mm, phía trước có 7 lỗ bấm, phía sau có 1 lỗ bấm, dùng hệ thống bấm Baroque.xxCái25/GVDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
3 XylophoneHS luyện tập giai điệu, hoà âmTheo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Gồm những thanh kim loại hoặc gỗ (loại có 15 thanh) được gắn với nhau vào giá đỡ, có hai dùi gõ.xxCái03/GVDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
4 UkuleleHS luyện tập giai điệu, hoà âmTheo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại ukulele concert làm bằng gỗ, có 4 dây.xxCây05/GVDùng cho lớp 7, 8, 9
5 Electric keyboard (đàn phím điện tử)GV thực hành, làm mẫu, giảng dạyTheo mẫu của nhạc cụ thông dụng; có tối thiểu 61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết điệu. Đàn có bộ nhớ để thu âm, ghi âm; có đường kết nối với các thiết bị di động (smartphone, tablet,…).x Cây01/GVDùng cho lớp 6, 7, 8, 9
IIIThiết bị dùng chung cho các nội dung
1 Thiết bị âm thanh đa năng di độngGV và HS sử dụng khi nghe nhạc và các hoạt động âm nhạc khác– Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị. – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh. – Công suất phù hợp với lớp học. – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. – Kèm theo micro.xxBộ01/GVDùng cho lớp 6, 7, 8, 9 (Có thể sử dụng thiết bị dùng chung)

Ghi chú:

– Nhà trường có thể thay thế những nhạc cụ trên bằng nhạc cụ phổ biến ở địa phương hoặc nhạc cụ tự làm, cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của mỗi vùng miền;

– Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;

– Với thiết bị tính trên đơn vị “trường”, “GV”, “HS”, “PHBM”, căn cứ điều kiện thực tiễn về quy mô lớp/trường, điểm trường để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho dạy và học;

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

            + HS: Học sinh;

            + GV: Giáo viên;

            + PHBM: Phòng học bộ môn.

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT)
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số TTChủ đề dạy họcTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS  
ITHIẾT BỊ DÙNG CHUNG (trang bị cho một phòng học bộ môn)
1Mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụngMáy tính (để bàn hoặc xách tay)Dùng cho giáo viên, học sinh tìm kiếm, thông tin.– Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học; – Có kết nối LAN, wifi và Bluetooth.xxBộ01Dùng cho lớp 6;7;8;9
2 Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)Dùng cho giáo viên, học sinh trình chiếu, thuyết trình.Máy chiếu: – Loại thông dụng. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Sử dụng điện AC 90-220V/50Hz; – Điều khiển từ xa.x Bộ01Dùng cho lớp 6;7;8;9
3 Đèn chiếu sángChiếu sáng mẫu vẽ cho học sinh.Loại đèn thông dụng có chao; chân cao có điều chỉnh được các góc độ chiếu sáng khác nhau; dây điện dài; ánh sáng vàng; công suất khoảng 200W. xBộ02Dùng cho lớp 6;7;8;9
4 Giá để mẫu vẽ và dụng cụ học tậpBảo quản mẫu vẽ, dụng cụ và sản phẩm học tập.– Giá có nhiều ngăn, bằng vật liệu cứng dễ tháo lắp và an toàn trong sử dụng; – Kích thước: Phù hợp với diện tích phòng học bộ môn và chiều cao trung bình của học sinh.xxCái02Dùng cho lớp 6;7;8;9
5 Bàn, ghế học mĩ thuậtDùng cho học sinh vẽ, in, nặn, thiết kế– Mặt bàn phẳng và chân chịu lực, chịu nước, có thể gấp gọn; Kích thước (600×1200)mm cao 850mm; – Ghế đơn không có tựa, điều chỉnh được cao/thấp. xBộ01/2HSDùng cho lớp 6;7;8;9
6 Bục, bệLàm bục, bệ đặt mẫu cho học sinh vẽ.– Bộ bục, bệ gồm 2 loại có kích thước như sau: Loại (1) dài 800mm, rộng 800mm, cao 1000mm; Loại (2) dài 200mm, rộng 300mm, cao 200mm; – Chất liệu: Bằng gỗ có khung (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng. Màu trắng hoặc màu sáng. xBộ01Dùng cho lớp 6;7;8;9
7 Tủ/giáBảo quản sản phẩm đồ dùng, công cụ học tậpChất liệu bằng sắt hoặc bằng gỗ; Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao, cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.xxCái03Dùng cho các lớp 6,7,8,9
8 Mẫu vẽLàm mẫu vẽ cho học sinh– Bộ mẫu vẽ gồm có 6 khối:  Khối cơ bản 3 khối: 01 khối lập phương kích thước: (250x250x250)mm; 01 khối cầu đường kính 200mm; 01 khối hình chóp tam giác cân, đáy hình vuông, kích thước: các cạnh đáy (200×200)mm, cao 300mm. + Khối biến thể 3 khối: 01 khối hộp chữ nhật kích thước: dài 300mm, rộng 150mm, cao 100mm; 01 khối trụ kích thước: cao 300mm, đường kính 150mm; 01 khối chóp nón kích thước: chiều cao 350mm, đường kính đáy 250mm. – Vật liệu: Bằng gỗ, (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng. Màu trắng hoặc ghi sáng. xBộ01Dùng cho lớp 6;7;8;9
9 Giá vẽ (3 chân hoặc chữ A)Đặt bảng vẽ cá nhân– Chiều cao phù hợp với học sinh THCS; – Có thể tăng giảm chiều cao phù hợp tầm mắt học sinh khi đứng hoặc ngồi vẽ; – Có thể di chuyển, xếp gọn trong lớp học; – Chất liệu: Bằng gỗ cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương) không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng. xCái01/HSDùng cho lớp 6;7;8;9
10 Bảng vẽDùng cho học sinh vẽ, thiết kế– Chất liệu gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương) không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng; kích thước (850×650)mm; độ dày tối thiểu 50mm. xCái01/HSDùng cho lớp 6;7;8;9
11 Bút lôngDùng cho học sinh vẽBộ bút lông loại tròn hoặc dẹt thông dụng, số lượng: 6 cái (từ 1 đến số 6 hoặc 2,4,6,8,10,12). xBộ01/HSdùng cho lớp 6,7,8,9
12 Bâng pha màuDùng cho học sinh pha màu– Chất liệu: Bằng nhựa màu trắng (hoặc vật liệu khác tương đương) không cong, vênh, an toàn trong sử dụng; – Kích thước tối thiểu: (200x300x2,5)mm. xCái01/HSDùng cho lớp 6;7;8;9
13 Ống rửa bútDùng cho học sinh rửa bútChất liệu: Bằng nhựa, không cong vênh, có quai xách, an toàn trong sử dụng; Kích thước: Dung tích khoảng 2 lít nước. xCái01/HSDùng cho lớp 6;7;8;9
14 Lô đồ họa (tranh in)Dùng để lăn mực, in tranhLô có tay cầm (cán gỗ), lõi thép (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương) bọc cao su; kích thước bề mặt lô: 150mm, đường kính 30mm. xCái05/HSDùng cho lớp 6;7;8;9
15 Màn Goát (Gouache colour)Dùng cho học sinh vẽ, in, thiết kế– Bộ màu loại thông dụng, an toàn trong sử dụng, không có chất độc hại. Gồm 12 màu, đóng gói riêng cho từng màu: – Gồm các màu: đỏ, vàng, tím, xanh cô ban, xanh lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng, nâu, xanh da trời; – Mỗi loại màu có dung tích tối thiểu 200ml, các màu được đóng gói đảm bảo an toàn và thuận lợi trong sử dụng. xHộp01/HSDùng cho lớp 6;7;8;9
16 Đất nặnDùng cho học sinh nặn, tạo hình 3DLoại thông dụng, số lượng 12 màu: – Gồm các màu: đỏ, vàng, tím, xanh cô ban, xanh lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng, nâu, xanh da trời; – Mỗi màu có trọng lượng 02 kilogam; – Mỗi màu được đóng gói đảm bảo an toàn và thuận lợi trong sử dụng, không có chất độc hại. xHộp01/HSDùng cho lớp 6;7;8;9
IITRANH ẢNH PHỤC VỤ KIẾN THỨC CƠ BẢN
1Mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụngBảng yếu tố và nguyên lý tạo hìnhHọc sinh hiểu được các yếu tố và nguyên lí tạo hìnhTranh/ảnh mô tả các yếu tố và nguyên lí tạo hình; nên được thiết kế thành hai cột hoặc hai vòng tròn giao nhau. – Cột yếu tố tạo hình gồm có: Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian; Cột nguyên lí tạo hình gồm có: Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hòa.xxTờ01/HSDùng cho lớp 6;7;8;9
2Lịch sử mĩ thuật Việt NamBộ tranh/ ảnh về di sản văn hóa nghệ thuật Việt Nam thời kì Tiền sử và Cổ đạiHọc sinh hiểu được di sản văn hóa nghệ thuật Việt Nam thời kì Tiền sử và Cổ đạiBộ tranh/ảnh gồm có 04 tờ: – Tờ 1 phiên bản hình ảnh mô tả về hình vẽ trên hang Đồng Nội, Hòa Bình; – Tờ 2 phiên bản hình ảnh trống đồng Đông Sơn cụ thể như sau: Hình ảnh Trống đồng Đông Sơn hoàn chỉnh; chi tiết mặt trống, hình vẽ họa tiết; chi tiết thân trống hình vẽ họa tiết; – Tờ 3 phiên bản hình ảnh về nghệ thuật Sa Huỳnh gồm có: Hình ảnh tháp Chăm; Tượng chim thần Garuda nuốt rắn Naga; Phù điêu nữ thần Sarasvati; đồ gốm; – Tờ 4 phiên bản hình ảnh về nghệ thuật Óc Eo gồm có: Hình ảnh khu di tích Ba Thê Thoại Sơn An Giang; tượng thần Vishnu; đồ trang sức; đồ gốm.xxBộ01/GVDùng cho lớp 6
3Lịch sử mĩ thuật thế giớiBộ tranh/ ảnh về di sản văn hóa nghệ thuật thế giới thời kì Tiền sử và Cổ đạiHọc sinh hiểu được di sản văn hóa nghệ thuật thế giới thời kì Tiền sử và Cổ đạiBộ tranh/ảnh gồm có 05 tờ: – Tờ 1 phiên bản hình ảnh mô tả về hình vẽ trên hang động Altamira, Lascaux Tây Ban Nha; – Tờ 2 phiên bản hình ảnh về nghệ thuật Ai Cập gồm có: Kim tự tháp, phù điêu, bích họa trong kim tự tháp, tượng Pharaon, đồ gốm; – Tờ 3 phiên bản hình ảnh về nghệ thuật Hy Lạp gồm có: Đền Parthenon; tượng thần vệ nữ thành Milos; đồ gốm; – Tờ 4 phiên bản hình ảnh về nghệ thuật Trung Quốc gồm có: Điêu khắc hang Mogao; tranh Quốc họa; đồ gốm; – Tờ 5 phiên bản hình ảnh về nghệ thuật Ấn Độ gồm có: Điêu khắc, bích họa chùa hang Ajanta ở bang Maharasta, Ấn Độ.xxBộ01/GVDùng cho lớp 6
4Mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đạiBộ tranh/ ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đạiHọc sinh hiểu được mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đạiBộ tranh/ảnh gồm có 04 tờ: – Tờ 1 phiên bản hình ảnh mô tả về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Lý; – Tờ 2 phiên bản hình ảnh mô tả về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Trần; – Tờ 3 phiên bản hình ảnh mô tả về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Lê; – Tờ 4 phiên bản hình ảnh mô tả về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Nguyễn.xxBộ01/GVDùng cho lớp 7
5Mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đạiBộ tranh/ ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đạiHọc sinh hiểu được mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đạiBộ tranh/ảnh gồm có 04 tờ: – Tờ 1 phiên bản hình ảnh về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam giai đoạn trước Cách mạng Tháng 8 (1925 – 1945); – Tờ 2 phiên bản hình ảnh về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam giai đoạn sau Cách mạng Tháng 8 (1945 -1954); – Tờ 3 phiên bản hình ảnh về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975; – Tờ 4 phiên bản bình ảnh về mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam giai đoạn 1975 – đến nay.xxBộ01/GVDùng cho lớp 8,9
6Mĩ thuật thế giới thời kì trung đạiBộ tranh/ảnh về mĩ thuật thế giới thời kì trung đạiHọc sinh hiểu được mĩ thuật thế giới thời kì trung đạiBộ tranh/ảnh gồm có 04 tờ: – Tờ 1 phiên bản hình ảnh mĩ thuật về kiến trúc, điêu khắc, hội họa tiêu biểu của nghệ thuật Romanesque; – Tờ 2 phiên bản hình ảnh mĩ thuật về kiến trúc, điêu khắc, hội họa tiêu biểu của nghệ thuật Gothic; – Tờ 3 và tờ 4 phiên bản hình ảnh mĩ thuật về kiến trúc, điêu khắc, hội họa tiêu biểu của nghệ thuật thời kì Phục Hưng.xxBộ01/GVDùng cho lớp 7
7Mĩ thuật thế giới thời kì hiện đạiBộ tranh/ ảnh về mĩ thuật thế giới thời kì hiện đạiHọc sinh hiểu được mĩ thuật thế giới thời kì hiện đạiBộ tranh/ảnh gồm 03 tờ: – Tờ 1 phiên bản hình ảnh về Trường phái nghệ thuật Ấn tượng; – Tờ 2 phiên bản hình ảnh Trường phái nghệ thuật Dã thú; – Tờ 3 phiên bản hình ảnh Trường phái nghệ thuật Lập thể.xxBộ01/GVDùng cho lớp 8,9
           

Ghi chú:

– Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học.

– Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng.

– Các tranh ảnh tại mục II có kích thước (790×540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 mầu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

– Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210×290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen).

– Với thiết bị tính trên đơn vị “trường”, “GV”, “HS”, “PHBM”, căn cứ điều kiện thực tiễn về quy mô lớp/trường, điểm trường để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho dạy và học.

– Đối với các thiết bị dành cho HS (bàn, ghế học mĩ thuật, giá vẽ, bảng vẽ…) được trang bị theo PHBM, căn cứ thực tế số lượng học sinh của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị cho phù hợp, đảm bảo đủ cho học sinh thực hành.

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

            + HS: Học sinh;

            + GV: Giáo viên;

            + PHBM: Phòng học bộ môn.

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số TTChủ đề dạy họcTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS 
ATHIẾT BỊ DÙNG CHUNG
1 Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viênGiúp giáo viên xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình.Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cấp THCS (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị, chỉnh sửa sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video); – Chức năng tương tác giữa giáo viên và HS; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập; – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá. Bộ học liệu điện tử bao gồm các video, hình ảnh minh họa, hướng dẫn tổ chức các hoạt động trải nghiệm – hướng nghiệp như: Hoạt động tham quan, cắm trại, thực địa; diễn đàn, sân khấu hóa, hội thảo, hội thi, trò chơi; các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền; hoạt động khảo sát, điều tra, làm dự án nghiên cứu, sáng tạo công nghệ, nghệ thuật.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6,7,8,9
BTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
ITRANH ẢNH
1Hoạt động hướng vào bản thânBộ thẻ về thiên tai, biến đổi khí hậuHS nhận diện về dấu hiệu của thiên tai để có thể tự bảo vệ bản thânBộ 16 thẻ rời, kích thước (148×105)mm, in màu trên nhựa, không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng. Mỗi thẻ minh họa một nội dung: Mưa bão; Mưa đá; Giông lốc, gió xoáy; Mây đen đằng Đông; Mây đen đằng Tây; Lũ lụt; Đất sạt lở ở vùng núi; Sạt lở ven sông; Băng tan; Tuyết lở; Động đất; Sóng thần; Vòi rồng; Núi lửa phun trào; Hạn hán; Ngập mặn.xxBộ08/GVDùng cho lớp 6,7,8,9
2Hoạt động hướng đến xã hộiBộ tranh về các hoạt động thiện nguyện, nhân đạoGiúp HS nhận diện được một số hoạt động thiện nguyện, nhân đạo từ đó sẵn sàng tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạoBộ 6 tranh rời kích thước (290×210)mm[1]. Bộ tranh minh họa các hình ảnh: – Hình ảnh HS dọn dẹp nghĩa trang liệt sỹ; – Hình ảnh HS chăm sóc giúp đỡ người già; – Hình ảnh tình nguyện viên hướng dẫn giao thông; – Hình ảnh tặng quà từ thiện; – Hình ảnh cứu trợ bão lũ; – Hình ảnh dạy học tại lớp học tình thương.xxBộ08/GVDùng cho lớp 6,7,8
3Hoạt động hướng đến tự nhiênBộ tranh về ô nhiễm môi trườngGiúp HS nhận biết được một số loại ô nhiễm môi trường, từ đó tham gia tuyên truyền đến người dân địa phương các biện pháp phòng chống ô nhiễm và bảo vệ môi trường.Bộ 3 tranh rời kích thước (290x210mm)1. Bộ tranh/thẻ minh họa các hình ảnh: – Ô nhiễm môi trường nước (ao, hồ, sông, biển); – Ô nhiễm môi trường đất (rác thải, túi ni lông, đổ thải); – Ô nhiễm môi trường không khí (mùi, khói bụi).xxBộ08/GVDùng cho lớp 9
4Hoạt động hướng nghiệpBộ thẻ nghề truyền thốngHS nhận biết và làm quen với các nghề truyền thốngBộ 20 thẻ rời, kích thước (148×105)mm, in màu trên nhựa, không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng. Mỗi thẻ minh họa: – Làng Gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội); – Làng nghề khảm trai Chuôn Ngọ (Hà Nội); – Làng Lụa Vạn Phúc (Hà Đông – Hà Nội); – Làng Tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh); – Làng Trống Đọi Tam (Hà Nam); – Làng Đá mỹ nghệ Non Nước (Đà Nẵng); – Làng Thúng chai Phú Yên; – Làng nghề làm muối Tuyết Diêm; – Làng Cói Kim Sơn; – Làng nghề đồ gỗ mĩ nghệ La Xuyên (Nam Định); – Làng Gốm Chu Đậu (Hải Dương); – Nghề Thêu ren Văn Lâm (Ninh Bình); – Làng Chạm bạc Đồng Xâm (Thái Bình); – Làng nghề Kim hoàn Kế Môn (Thừa Thiên – Huế); – Làng Nón Tây Hồ – Phú Vang (Thừa Thiên Huế); – Làng nghề đúc đồng Phước Kiều (Quảng Nam); – Làng nghề gốm Bàu Trúc (Ninh Thuận); – Làng nghề gốm sứ Lái Thiêu (Bình Dương); – Làng Tranh sơn mài Tương Bình Hiệp (Bình Dương); – Làng Dệt thổ cẩm Châu Giang (An Giang).xxBộ08/GVDùng cho lớp 6,7,9
IIVideo/clip
1Hoạt động hướng vào bản thân
1.1 Video về một số tình huống nguy hiểmGiúp HS nhận diện được một số tình huống nguy hiểm và biết cách tự bảo vệ trong các tình huống đóMinh họa: – Tình huống nguy hiểm khi tham gia giao thông; – Tình huống nguy hiểm khi sử dụng điện, điện thoại; – Tình huống nguy hiểm khi hỏa hoạn; – Tình huống nguy hiểm khi mưa bão; – Tình huống nguy hiểm khi kẹt trong thang máy; – Tình huống nguy hiểm khi bị xâm hại.x Bộ01/GVDùng cho lớp 7
1.2 Video về Giao tiếp ứng xửGiúp HS nhận diện được những điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp ứng xửMinh họa: – HS giao tiếp ứng xử với bạn bè (tích cực: tôn trọng, đồng cảm, khen ngợi; chưa tích cực: nói xấu, trêu chọc, đổ lỗi, bạo lực học đường); – HS giao tiếp ứng xử với những người trong gia đình (tích cực: chia sẻ, động viên, thấu hiểu, đồng cảm, quan tâm, chăm sóc; chưa tích cực: khép mình, ít cởi mở, ít giao tiếp, không lắng nghe); – HS giao tiếp với thầy cô (tích cực: lễ phép, hợp tác, thẳng thắn; chưa tích cực: nói dối, nói xấu, trêu chọc).x Bộ01/GVDùng cho lớp 6,7,8,9
2Hoạt động hướng đến xã hội
2.1 Video về một số hành vi giao tiếp ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồngGiúp HS phân tích được một số hành vi giao tiếp ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng và biết cách thể hiện các hành vi đó khi tham gia các hoạt động cộng đồng.Minh họa: – Hành vi giao tiếp, ứng xử khi tham gia vệ sinh đường làng, ngõ phố; – Hành vi giao tiếp ứng xử khi tham gia lễ hội ở địa phương; – Hành vi giao tiếp, ứng xử khi tham gia hoạt động sinh hoạt tại cộng đồng.x Bộ01/GVDùng cho lớp 7, 8
2.2 Video về bắt nạt học đườngGiúp HS nhận biết được dấu hiệu bắt nạt học đường từ đó có những biện pháp phòng tránh.Minh họa: – Bắt nạt bằng lời nói (đe dọa, gán nhãn, đặt biệt hiệu, nói xấu); – Bắt nạt bằng hành động (giật tóc, ngáng chân, đánh, đấm); – Bắt nạt trên mạng (nhắn tin đe dọa, bình phẩm thiếu tôn trọng, khiêu khích, thách thức).x Bộ01/GVDùng cho lớp 8, 9
2.3 Video về một số áp lực trong cuộc sốngGiúp HS nhận diện được một số áp lực của cuộc sống từ đó có những cách ứng phó phù hợpMinh họa: – Áp lực điểm số; – Áp lực trường học; – Áp lực gia đình.x Bộ01/GVDùng cho lớp 9
3Hoạt động hướng đến tự nhiên
3.1 Video về cảnh quan thiên nhiên Việt NamGiáo dục tình yêu quê hương đất nước và có ý thức bảo tồn cảnh quan thiên nhiênMinh họa các cảnh đẹp sau: – Vịnh Hạ Long; – Ruộng bậc thang (lúa xanh và lúa vàng) ở các vùng cao phía Bắc; – Quần thể danh thắng Tràng An (Ninh Bình); – Phong Nha Kẻ Bàng; – San hô, cá bơi đủ màu sắc ở Nha Trang; – Bãi cát Mũi Né; – Đồng bằng Sông Cửu Long; – Các loài hoa, cánh đồng hoa, đường hoa (ví dụ: mùa hoa bằng lăng tím Đà Lạt); – Rừng thông Đà Lạt; – Dãy núi Trường Sơn; – Quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.x Bộ01/GVDùng cho lớp 6,7,8,9
3.2 Video về thiên tai và thiệt hại do thiên tai gây raGiúp HS nhận thức được hậu quả của thiên tai từ đó có ý thức thực hiện và tuyên truyền về những biện pháp để phòng thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên taiMinh họa các cảnh: Bão; lốc; sét; mưa lớn; lũ quét; sạt lở đất.x Bộ01/GVDùng cho lớp 8
4Hoạt động hướng nghiệp
4.1 Video về một số nghề truyền thống điển hình ở một vài địa phươngHS nhận biết và mô tả lại được quy trình triển khai một số nghề truyền thống ở một vài địa phươngMinh họa quy trình triển khai và một số sản phẩm cụ thể của một số nghề truyền thống ở một vài địa phương như: – Làng Gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội); – Làng nghề khảm trai Chuôn Ngọ (Hà Nội); – Làng Lụa Vạn Phúc (Hà Đông – Hà Nội); – Làng Tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh); – Làng Trống Đọi Tam (Hà Nam); – Làng Đá mỹ nghệ Non Nước (Đà Nẵng); – Làng Thúng chai Phú Yên; – Làng nghề làm muối Tuyết Diêm; – Làng Cói Kim Sơn; – Làng nghề đồ gỗ mĩ nghệ La Xuyên (Nam Định); – Làng Gốm Chu Đậu (Hải Dương); – Nghề Thêu ren Văn Lâm (Ninh Bình); – Làng Chạm bạc Đồng Xâm (Thái Bình); – Làng nghề Kim hoàn Kế Môn (Thừa Thiên – Huế); – Làng Nón Tây Hồ – Phú Vang (Thừa Thiên Huế); – Làng nghề đúc đồng Phước Kiều (Quảng Nam); – Làng nghề gốm Bàu Trúc (Ninh Thuận); – Làng nghề gốm sứ Lái Thiêu (Bình Dương); – Làng Tranh sơn mài Tương Bình Hiệp (Bình Dương); – Làng Dệt thổ cẩm Châu Giang (An Giang).x Bộ01/GVDùng cho lớp 6, 7
IIIDỤNG CỤ
1 Bộ dụng cụ lao động sân trườngHS trải nghiệm với lao độngBộ công cụ lao động: xBộ05/trườngDùng cho lớp 6,7,8,9
– Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường, lớp học bao gồm: Chổi, dụng cụ hốt rác có cán, găng tay lao động phù hợp với HS, khăn lau, khẩu trang y tế, giỏ đựng rác bằng nhựa có quai xách;x02/lớp
– Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường, bao gồm: xẻng, chĩa 3 bằng nhựa, bình tưới cây 4 lít bằng nhựa, kéo cắt cành.  
 x05/trường
2 Bộ lều trạiGiúp HS trải nghiệm với các hoạt động tổ chức ngoài trờiBộ lều trại gấp gọn, kích thước đủ cho số lượng 20 – 25 HS/trại. xBộ02/lớpDùng cho lớp 6,7,8,9

Ghi chú:

– Tất cả các tranh/ảnh dùng cho GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip;

– Mỗi Video/Clip/Phim (tài liệu/tư Iiệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;

– Giáo viên có thể tham khảo các phần mềm, tài liệu khác để phục vụ dạy học;

– Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;

– Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210×290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen);

– Số lượng thiết bị tính trên đơn vị “8 bộ/GV” được tính theo nhóm cho 1 lớp với số HS tối đa là 45, số lượng bộ thiết bị /GV này có thể thay đổi để phù hợp với số HS/nhóm/lớp theo định mức 6HS/bộ;

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

            + HS: Học sinh;

            + GV: Giáo viên;

            + CTGDPT 2018: Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
(Kèm theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số TTTên thiết bịMục đích sử dụngMô tả chi tiết thiết bịĐối tượng sử dụngĐơn vịSố lượngGhi chú
GVHS   
         
1Bảng nhómDùng cho dạy học và hoạt động giáo dụcKích thước (400x600x0,5)mm, một mặt mầu trắng kẻ li ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn. xChiếc06/5 lớp 
2Tủ đựng thiết bịĐựng thiết bịKích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.xxChiếc03/trường 
3Giá để thiết bịĐể thiết bịBằng kim loại hoặc gỗ, kích thước phù hợp với thiết bị.x Chiếc03/trường 
4Nam châmGắn tranh, ảnh lên bảngLoại gắn bảng thông dụng.xxChiếc20/lớp 
5Nẹp treo tranhNẹp tranh, bản đồ, lược đồKhuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm., 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC hoặc tương đương, có 2 móc để treo.x Chiếc20/trường 
6Giá treo tranhBảo quản tranhLoại thông dụngx Chiếc03/trường 
7Thiết bị thu phát âm thanhDùng chung cho toàn trường, các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp). Dùng chung cho toàn trường, các môn học và hoạt động giáo dụcx Bộ01/5 lớp 
7.1Đài đĩaDùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.– Phát các loại đĩa CD có các định dạng phổ thông. – Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ; – Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Đài AM, FM; – Nguồn điện: AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được pin.x Chiếc  
7.2Loa cầm tayDùng cho các hoạt động ngoài trờiLoại thông dụng.x Chiếc  
7.3Thiết bị âm thanh đa năng di độngDùng cho dạy học và hoạt động giáo dục– Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Nguồn điện:AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc; – Kèm theo micro.x Bộ  
8Thiết bị trình chiếuDùng chung cho toàn trường, các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp). Dùng chung cho toàn trường, các môn học và hoạt động giáo dụcx Bộ01 bộ (hoặc chiếc)/5 lớp 
8.1Máy tính (để bàn hoặc xách tay) – Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học; – Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth.x Bộ/ Chiếc  
8.2Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)Trình chiếuMáy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3;500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.x Bộ  
8.3Đầu DVDDùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.– Loại thông dụng; – Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD – RW và các chuẩn thông dụng khác; – Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ;x Chiếc  
   – Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI; – Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: 90-240V/50 Hz.     
8.4Máy chiếu vật thểDạy họcLoại thông dụng, Full HD. Cảm biến hình ảnh tối thiểu 5MP. Zoom quang học tối thiểu 10x. Phụ kiện kèm theoxxChiếc  
9Máy in Loại thông dụng, công nghệ laze, tốc độ tối thiểu 16 tờ khổ A4/phút.x Chiếc01/trường 
10Máy ảnh (hoặc Máy quay)Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dụcMáy ảnh: Kỹ thuật số, loại thông dụng, độ phân giải tối thiểu 15MP. Máy quay: Loại thông dụng, Full HD, màn hình LCD 2,7inch, bộ nhớ trong tối thiểu 8GB; zoom quang học tối thiểu 30x, zoom kĩ thuật số tối thiểu 300x.xxChiếc01/trường 
11CânDùng để đo khối lượng cơ thể học sinhCân bàn điện tử, loại thông dụng.xxChiếc02/trường 
12Nhiệt kế điện tửDùng để đo nhiệt độ cơ thể học sinhLoại thông dụng. xCái02/trường 

Ghi chú:

– Đối với các thiết bị được tính, cho đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;

– Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;

– Các từ viết tắt trong danh mục:

+ HS: Học sinh;

+ GV: Giáo viên.


[1] in offset 4 màu trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán giấy OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa)

You may also like

Leave a Comment

Copyright @2021  All Right Reserved – Designed and Developed by MINHPHUC